Bạn đang xem bài viết Cà Dại Hoa Tím: Công Dụng Và Cách Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1.1. Mô tả về dược liệu
Là loại cây nhỏ, cao gần 1m, phân cành nhiều. Thân và cành có lông hình sao và gai xong màu nâu nhạt. Lá mọc so le, hình trái xoan, dài 5 – 7 cm, rộng 2,5 – 5cm, hai mặt có gai rải rác ở gân, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới có lông trắng, cuống có lông và gai.
Cụm hoa mọc thành chùm ở ngoài kẽ lá gồm nhiều hoa màu lam tím, đài hình chuông, 5 thùy, có lông và gai.
Quả mọng, hình cầu, màu đỏ hay vàng da cam khi chín, nhẵn, hạt hình đĩa màu vàng.
Mùa hoa quả: từ tháng 1 – 6.
1.2. Phân bố sinh thái
Solanum L là một chi lớn trong họ Solanaceae. Ở Việt nam, Cà dại hoa tím mọc ở khắp nơi, từ vùng núi thấp (dưới 1000m) đến trung du và đồng bằng. Các tỉnh ở vùng trung du thường gặp nhiều hơn. Là cây ưa ẩm và ưa sáng, cây thường mọc ven đồi, ven đường đi hoặc trong các trảng bụi trên đất sau nương rẫy.
1.3. Bộ phận dùng
Nhân dân thường dùng rễ và các phần như quả, hoa, lá của cây để làm thuốc.
1.4. Thành phần hóa học
Quả Cà dại hoa tím chứa solasonin, diosgenin. Hàm lượng alcaloid toàn phần là 0,2 – 1,8%. Ngoài ra còn có dầu béo 10,1% bao gồm các acid béo.
Lá chứa diosgenin và solanin. Rễ có solanin.
2.1. Tác dụng chống viêm
Đã tiến hành áp dụng các phương pháp như gây phù thực nghiệm chân chuột cống trắng bằng kaolin, gây u hạt thực nghiệm với amian. Khảo sát ảnh hưởng trên trong lượng tuyến ức chuột cống non để nghiên cứu và đã chứng minh rễ và phần trên mặt đất của dược liệu, có tác dụng chống viêm đối với cả 2 giai đoạn cấp tính và mạn tính của phản ứng viêm.
Đồng thời cây cũng có tác dụng gây teo tuyến ức chuột cống đực non. Đã so sánh hoạt tính chống viêm của cây với những thuốc chống viêm tiêu chuẩn, nhận thấy hoạt tính chống viêm phụ thuộc vào liều.
2.2. Ảnh hưởng trên huyết áp
Cao toàn phần chiết từ toàn bộ cây được thử nghiệm về nhiều hoạt tính sinh học và chứng minh có ảnh hưởng đến huyết áp. Ngoài ra còn tác dụng trên ung thư biểu mô mũi – hầu người trong nuôi cấy mô, và trên bệnh bạch cầu siêu vi khuẩn Friend ở chuột nhắt trắng.
2.3. Khả năng ức chế hệ thần kinh trung ương
Một enzym chiết từ quả có tác dụng gây thủy phân protein, giống như trypsin của tuyến tụy. Solanin chiết xuất từ lá và quả cà dại hoa tím có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương ở thỏ, gây nhanh nhịp tim ở thỏ và chuột cống trắng, gây nhịp thở nhanh hoặc nhịp thở chậm ở thỏ.
2.4. Các tác dụng khác
Chiết suất từ cây có tác dụng làm tăng lực co cơ tim ở ếch, làm tăng đường máu ở chuột cống trắng, ức chế cholinesterase huyết tương ở người. Ngoài ra còn có thể gây độc hại đối với phôi ở chuột cống và chuột nhắt trắng.
Solanin ức chế sự phát triển của một số lớn nấm. Cao cồn chiết từ quả có hoạt tính kháng khuẩn đối với tụ cầu vàng và Escherichia coli. Cao chiết từ lá cũng ức chế E.coli. Một số hoạt tính dược lý khác của các cây chi Solanum là chống co thắt, hạ cholesterol máu và chống HIV – I.
Cà dại hoa tím có trong thành phần một bài thuốc cổ truyền của Ấn độ gồm nhiều dược liệu thảo mộc và một số chất khoáng, được coi là có tác dụng bảo vệ chống tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ. Đã chứng minh bài thuốc này có hoạt tính giảm lipid máu ở chuột cống trắng. Bài thuốc gây ức chế rõ rệt sinh tổng hợp cholesterol ở gan và làm tăng thải trừ acid mật trong phân.
Rễ cây được nhân dân dùng làm thuốc chữa ho, hen, sốt và để lợi tiểu. Có khi dùng để chống nôn và tẩy nhẹ. Ngày uống 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc.
Rễ cây còn được dùng để chữa đau răng, dưới dạng thuốc sắc đặc và dùng ngâm. Rễ được giã nhỏ và được dùng điều trị loét mũi. Quả được coi là độc, có tác dụng nhuận tràng và làm dễ tiêu.
Rễ cà dại hoa tím có trong thành phần một số bài thuốc cổ truyền Ấn độ được áp dụng để điều trị sỏi niệu dưới dạng nước sắc như sau:
Rễ các cây: cà dại hoa tím, cỏ xước, cam thảo dây, núc nác, cà trái vàng, hương lâu, hoa ban, toàn cây sam trắng, rau má, quả gai chống, nhân táo chua và một số dược liệu khác.
Rễ cà dại hoa tím, thân rễ riềng nếp, rễ các cây: cà trái vàng, ké hoa vàng, sâm rừng, thóc lép, thầu dầu, quả gai chống và một số dược liệu khác.
bạch hoa xà, hổ vĩ, thóc lép, núc nác, sâm rừng, tiết dê, quả cây gai chống, hạt táo chua và một số dược liệu khác. Rễ các cây: cà dại hoa tím,, hổ vĩ, thóc lép,, sâm rừng, tiết dê, quả cây gai chống, hạt táo chua và một số dược liệu khác.
Dùng ngoài, lá và quả giã nhỏ chà xát lên chỗ ngứa để chữa ngứa.
Cà dại hoa tím được dùng nhiều trong y học dân gian không chỉ ở nước ta mà còn ở các nước khác. Tuy nhiên liều lượng sử dụng còn phụ thuộc vào cơ thể mỗi người. Quý độc giả cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn trước khi dùng để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Bác sĩ Phạm Thị Linh
A.t.p Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong A.T.P: Dinatri adenosin triphosphat.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Kelabto,
Thuốc A.T.P được bào chế dưới dạng viên bao phim tan trong ruột để đảm bảo thuốc không bị phân hủy tại dạ dày. Viên có hình tròn, màu trắng, 2 mặt lồi, thành và cạnh viên lành lặn. Mỗi hộp sẽ chứa số lượng là 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần chính của thuốc A.T.P là Dinatri adenosin triphosphat (ATP). Adenosine là một chất hóa học được tìm thấy trong tế bào của con người. Nó tồn tại ở 3 dạng khác nhau: adenosine, adenosine monophosphate (AMP) và adenosine triphosphate (ATP).1
Adenosine giúp chặn các tín hiệu điện trong trái tim – những tác nhân gây ra nhịp tim không đều. Đặc biệt ATP còn có thể ngăn chặn những thay đổi trong chuyển hóa năng lượng gây giảm cân ở những người bị ung thư giai đoạn cuối. Bên cạnh đó, các hoạt chất trên cũng được sử dụng như chất bổ sung cho hoạt động thể thao, trị mụn rộp và nhiều mục đích khác.1
Thuốc A.T.P được chỉ định trong hỗ trợ điều trị chứng đau lưng.2
Cách dùngThuốc này được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh không cắn, nhai hay làm vỡ viên thuốc mà phải uống nguyên viên để tránh viên thuốc bị tan dần trong khoang miệng.
Liều dùng cho từng đối tượng2Liều dùng thuốc sẽ được bác sĩ chỉ định và tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo là 3 viên/ngày x 3 lần.
Thuốc A.T.P có giá khoảng 75.000 VNĐ/hộp 100 viên. Giá thuốc có thể dao động và chênh nhau tùy vào thời điểm hay cơ sở bán lẻ thuốc.
Đã có báo cáo về triệu chứng buồn nôn hay rối loạn nhịp tim khi người bệnh sử dụng thuốc có chứa hoạt chất adenosine. Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác như: hồng ban và nổi mề đay.
Chưa có thông tin tương tác thuốc A.T.P.
Thuốc A.T.P chống chỉ định với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được A.T.P?Đối với phụ nữ có thai và mẹ cho con bú, chưa có dữ liệu báo cáo về việc sử dụng thuốc A.T.P. Tuy nhiên, bác sĩ cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi chỉ định thuốc cho những đối tượng này.
Đối tượng thận trọng khi dùng A.T.PNhững người bệnh cần lái xe hay vận hành máy móc sau khi uống thuốc thì nên thận trọng trong thời gian sử dụng thuốc A.T.P để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
Hiện nay chưa có báo cáo về việc dùng quá liều thuốc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra nghiêm trọng hơn. Trong trường hợp người bệnh dùng quá liều, bước đầu tiên là phải ngưng dùng thuốc. Tiếp theo người bệnh thông báo cho bác sĩ và sẽ được điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Nếu người bệnh quên dùng thuốc và còn khá lâu mới đến lần uống thuốc tiếp theo, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian quên uống đã lâu thì người bệnh hãy bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo đúng thời gian quy định. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý uống liều gấp đôi để bù vào liều đã quên trước đó.
Để dùng thuốc A.T.P đạt hiệu quả và an toàn, người bệnh hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ. Bên cạnh đó, việc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng cũng rất quan trọng trong quá trình sử dụng thuốc. Khi phát hiện ra bất kỳ biểu hiện bất thường, người bệnh hãy báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn, theo dõi và xử trí nhanh nhất có thể.
Bảo quản thuốc A.T.P tại nơi khô ráo, tránh ánh sáng và đảm bảo nhiệt độ dưới 30°C. Ngoài ra, bố mẹ cần để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em vì một số bé nghĩ thuốc là kẹo. Điều này sẽ dẫn đến một số hậu quả khôn lường và đáng tiếc.
Thuốc Mephenesin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý
Thành phần: Mephenesin
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Agidecotyl; Cadinesin; D-coatyl; D-Contresine; D-Cotatyl 500; Decomtylnew; Decontractyl; Decozaxtyl; Detracyl 250; Detrontyl;
Thành phần trong công thức của thuốcThuốc có 2 hàm lượng chính là: thuốc Mephenesin 250 mg và thuốc Mephenesin 500 mg. Trong đó:
Thuốc Mephenesin 250 mg có hàm lượng Mephenesin là 250 mg.
Thuốc Mephenesin 500 mg có hàm lượng Mephenesin là 500 mg.
Mephenesin là gì?Mephenesin là thuốc giãn cơ có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, được dùng để điều trị triệu chứng đau cơ do co thắt cho các bệnh về cơ xương. Thuốc có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại chỗ khi dùng đường bôi ngoài da. Vời thời gian tác dụng ngắn nên các lợi ích lâm sàng của thuốc bị hạn chế do thời gian tác dụng ngắn.
Thuốc Mephenesin được sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau co cứng cơ trong các bệnh thoái hoá đốt sống. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
Thuốc được coi là sử dụng không an toàn cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Những người dị ứng với thuốc này và các thành phần của thuốc.
Thuốc Mephenesin 500 mg có giá 40.000/hộp 2 vỉ x 12 viên.
Thuốc Mephenesin 250 mg có giá 650vnđ/viên. Có hộp chứa hộp 5 vỉ x 10 viên. (Giá thuốc có thể thay đổi tùy theo thời điểm).
Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM (Việt Nam) sản xuất.
Cách dùngThuốc được bào chế dưới dạng viên và dạng kem bôi, Với dạng kem cần lưu ý:
Vệ sinh tay sạch sẽ.
Rửa sạch và làm khô vùng da bị tổn thương trước khi bôi thuốc.
Liều dùng
Dạng kem: Bôi ngày vài lần, bôi lên vùng đau kèm xát nhẹ hoặc mát-sa nhẹ nhàng.
Thuốc này dạng uống có thể có những tác dụng không mong muốn như là các triệu chứng: co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xuất hiện ở những bệnh nhân phải dùng thuốc kéo dài.
Các triệu chứng thường gặp:
Mệt mỏi, buồn ngủ.
Uể oải, khó thở, yếu ớt.
Mất điều hòa vận động.
Người bệnh có thể trải qua các triệu chứng sau mặc dù ít gặp:
Đau khớp, đau người, buồn nôn.
Bực tức.
Tiêu chảy, táo bón, nổi mẩn.
Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
Lưu ý đến các tác động không mong muốn sau. Mặc dù hiếm khi xảy ra nhưng nếu xuất hiện thì rất nghiêm trọng:
Phản ứng dị ứng.
Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra.
Ngủ gà, phát ban.
Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của thuốc có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.
Độ ổn định và bảo quản.
Dạng viên nén bao được đặt trong bao bì đóng kín, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp từ dưới 25oC ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Dạng kem bôi da được thiết kế theo mẫu mã có hình dáng đặc thù, tránh nhầm lẫn với các loại kem thuốc khác.
Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.
Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng thận gan.
Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên bệnh nhân sử dụng Mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.
Phụ nữ có thai
Vẫn chưa có đủ dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Do đó, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Lưu ý, không dùng Mephenesin 250 mg và Mephenesin 500 mg trong thời kỳ cho con bú.
Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Giảm trương lực cơ.
Tình trạng hạ huyết áp.
Rối loạn thị giác.
Ngủ gà.
Mất phối hợp động tác.
Ảo giác.
Liệt hô hấp và hôn mê.
Quá liều gây co giật ở trẻ em và có thể gây xúc động mạnh và lú lẫn ở người già.
Điều trị tình trạng quá liềuTrong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp. Nếu người bệnh còn tỉnh táo cần xử lý ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điều kiện về hồi sức cấp cứu.
Lưu ý tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khí, truyền dịch. Cũng có thể điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp. Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đến cơ sở chuyên khoa. Khi đó, cần tập trung hỗ trợ và điều trị triệu chứng
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Gel Contractubex: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý – Youmed
Thuốc có thành phần tương tự như : TriSeo, Hiruscar Postance, …
1. Gel Contractubex là gì ? 1.1. Thành phần trong 100g gelHoạt chất
Dịch chiết xuất hành tây: 10g;
Heparin natri: 5000 I.U;
Allantoin: 1g.
Tá dược
Acid sorbic;
Polyethylene glycol 200;
Methyl-4-hydroxybenzoate;
Hương liệu Fragrance 231616;
Xanthan gum;
Nước tinh khiết.
1.2. Công dụng thành phầnContractubex có công dụng chống tăng sinh phì đại, kháng viêm, làm mềm và phẳng mô sẹo .
Chất chiết xuất hành tây
Có tác dụng chống viêm bằng cách ngăn chặn sự phóng thích chất trung gian gây sưng viêm và có tác dụng điều trị tình trạng dị ứng.
Giúp ngăn chặn sự tăng trưởng của nguyên bào sợi từ các nguồn gốc khác nhau và đặc biệt là của nguyên bào sợi sẹo lồi.
Có chức năng diệt khuẩn. Và những đặc tính này giúp thúc đẩy quá trình làm lành vết thương và chống hình thành sẹo ngoài chức năng sinh lý.
Heparin
Có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, kháng lại khả năng tăng sinh phì đại và tăng cường giữ nước cho mô.
Có tác dụng làm mềm cấu trúc collagen.
Lưu ý, để trị sẹo, tính năng chống sưng viêm của herapin và trên những thành phần trong chất gian bào của mô link quan trọng hơn năng lực chống hình thành cục máu đông-vốn là chỉ định trước giờ của thuốc .
Allantoin
Giúp làm vết thương lành nhanh chóng.
Có tác dụng phủ đầy biểu mô và tăng khả năng kết hợp nước của tế bào.
Có tác dụng làm dịu, nên làm giảm chứng ngứa thường xuất hiện khi sẹo hình thành.
2. Công dụng của gel ContractubexGel Contractubex được dùng để:
Điều trị sẹo lồi, sẹo phì đại, hạn chế cử động do sẹo (các vết sẹo dày, nhô cao và đôi khi vùng sẹo bị khác màu so với vùng da xung quanh).
Trị sẹo biến dạng làm mất thẩm mỹ sau phẫu thuật, các trường hợp sẹo do đoạn chi.
Với các trường hợp bỏng và tai nạn; các dạng co cứng như co cứng Dupuytren (co cứng tay) và co cứng gân do chấn thương và sẹo lõm (các sẹo tạo thành lỗ hoặc vết nhăn trên da) vẫn dùng thuốc để điều trị.
3. Trường hợp không dùng thuốcNgười dùng thuốc Contractubex bị dị ứng với chất chiết xuất hành tây, heparin dạng muối natri, allantoin hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác có trong công thức thuốc .
4. Hướng dẫn dùng gel ContractubexBước 1: Bôi một lượng gel vừa đủ lên da hoặc các mô sẹo.
Bước 2: Mát – xa nhẹ khoảng 5 – 10 phút cho đến khi thuốc hoàn toàn thấm vào trong da. Bắt đầu mát-xa ở vùng trung tâm, sau đó tiến về phía các cạnh, xoa nhẹ gel vào vết sẹo. Tiếp tục với một chuyển động tròn, nhỏ cho đến khi Gel được hấp thụ hoàn toàn.
Bước 3: Trường hợp tình trạng sẹo đã cũ và đã cứng, thì có thể bôi thuốc và băng vết sẹo bằng gạc thấm thuốc qua đêm.
Bước 4: Có thể dùng vài lần một ngày để việc điều trị được liên tục và hiệu quả hơn. Lý tưởng nhất, gel Contractubex nên được mát xa nhẹ nhàng trong 2 – 3 lần mỗi ngày trong ít nhất 3 tháng. Tuy nhiên, để biết số lần nên dùng cụ thể bao nhiêu hãy gọi cho bác sĩ da liễu để được tư vấn cụ thể và rõ ràng.
Bạn nên lưu ý:
Tùy theo kích cỡ sẹo cũng như độ co cứng của sẹo thì việc điều trị sẽ cần vài tuần hay vài tháng để có thể thấy sự cải thiện rõ rệt trên các vết sẹo này.
Khi điều trị sẹo mới, tránh những kích thích cơ thể như quá lạnh, tia cực tím (tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nhiều..) hay mát – xa quá mạnh.
Việc điều trị sẹo cần kiên nhẫn, vì vùng da bị thương cần có thời gian để chữa lành.
Sau khoảng 4 tuần, sự giảm đỏ thường có thể được quan sát.
Sau 2 tháng, mô sẹo dần trở nên nhẹ hơn, đàn hồi và phẳng hơn so với trước.
5. Tác dụng phụ của gel ContractubexTình trạng ngứa, nổi ban đỏ, giãn mạch hình sao và teo sẹo là những triệu chứng xảy ra rất phổ cập. Mặc dù không xảy ra liên tục, nhưng khi dùng thuốc hoàn toàn có thể gây tăng sắc tố da, thực trạng teo da .
Ngoài ra, sản phẩm này có thể gây ra các triệu chứng khác mặc dù không rõ tần suất xuất hiện thế nào. Cụ thể bao gồm:
Sưng, đau tại vùng điều trị
Nổi mày đay, phát ban, cảm giác ngứa, rát da, nổi ban đỏ
Xuất hiện các nốt mụn nhỏ
Viêm da, cảm giác bỏng rát ở da, cảm giác căng cứng ở da
Xuất hiện các rối loạn hệ miễn dịch như mẫn cảm.
Da nổi mụn mủ do nhiễm khuẩn
6. Tương tác khi dùng chung với ContractubexVì thuốc là dạng gel bôi có công dụng tại chỗ. Do đó, cho đến hiện tại vẫn chưa có không thiếu vật chứng báo cáo giải trình về những tương tác xảy ra khi dùng cùng lúc với thuốc Contractubex .
7. Lưu ý khi dùng gel ContractubexChỉ vận dụng gel Contractubex cho những vết thương đã được đóng lại. Tránh tiếp xúc với mắt, bên trong mũi hoặc miệng và những màng nhầy khác .
8. Đối tượng đặc biệt quan trọng sử dụng thuốcHiện tại vẫn chưa thấy rủi ro tiềm ẩn gây hại của thuốc so với những đối tượng người dùng trong thời kỳ mang thai và đang cho con bú. Tuy nhiên, nên xem xét cẩn trọng giữa quyền lợi tiêu biểu vượt trội hơn rủi ro tiềm ẩn gây hại cho thai thì mới quyết định hành động dùng .
Vì thuốc không làm ảnh hưởng tới khả năng tập trung nên có thể dùng thuốc trên các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.
9. Xử trí khi quên một liềuNếu liều bôi đã quên kề với liều tiếp theo. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình của thuốc .
10. Cách dữ gìn và bảo vệ gel Contractubex
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ thích hợp nhất là dưới 30 °C.
Không nên để thuốc Contractubex ở nơi ẩm ướt hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng vì có thể ảnh hưởng tới chất lượng của thuốc.
Asakoya Mediplantex Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất: Saponin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Asakoya 100, Bidentin, Cung huyết ninh,…
Asakoya Mediplantex là thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex. Thuốc giúp lưu thông tuần hoàn máu, giảm đau và làm dịu thần kinh. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói thành từng vỉ 12 viên. Trong mỗi hộp Asakoya Mediplantex có thể chứa 2, 3 hoặc 5 vỉ.
Trong mỗi viên nang Asakoya Mediplantex có chứa:
Saponin toàn phần chiết xuất từ lá cây Tam thất (Total saponins of Notoginseng Folium): 50 mg. Saponin có trong cây Tam thất thuộc nhóm damaran, có tác dụng ngăn ngừa xơ vữa động mạch, làm giãn mạch và tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu oxy. Ngoài ra, chất này còn hỗ trợ cải thiện các phản ứng miễn dịch dịch thể, giúp giảm đau và làm chậm quá trình lão hóa.1
Tá dược vừa đủ 1 viên: isomalt DC100, talc, natri croscarmellose, aerosil, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, titan dioxyd, PEG 6000, triethyl citrat, tween 80, tartrazin, green S.
Asakoya Mediplantex có tác dụng giảm đau, nuôi dưỡng tâm trí và đẩy mạnh lưu thông máu. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng cung cấp năng lượng cho cơ thể và làm dịu thần kinh đối với các trường hợp bị kích động. Với những tác dụng này, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:2
Hồi hộp, đánh trống ngực, tim đập nhanh.
Đau thắt ngực do thiếu máu cung cấp đến tim.
Thuốc được dùng bằng đường uống, dùng sau khi ăn. Liều dùng của thuốc theo khuyến cáo của nhà sản xuất là: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.2
Giá bán Asakoya Mediplantex trên thị trường có giá 114.000 VNĐ/hộp 2 vỉ x 12 viên. Tùy theo số lượng, nơi bán và thời điểm mua mà giá bán có thể thay đổi. Bạn nên mua thuốc ở những địa chỉ uy tín để tránh mua nhầm hàng giả.
Hiện vẫn chưa có nhiều dữ liệu về tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Asakoya Mediplantex. Nếu gặp phải các tác dụng phụ bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, hãy báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời.
Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có nhiều thông tin về tương tác thuốc giữa Asakoya Mediplantex và các thuốc khác. Do đó, để tránh các tương tác thuốc không đáng có, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đã và đang sử dụng trong thời gian gần đây.
Đối với các trường hợp sau đây, không được sử dụng viên nang bao phim Asakoya Mediplantex:2
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân đang bị sốt hoặc bị cảm lạnh.
Phụ nữ có thai.
Người đang có tình trạng xuất huyết hoặc gặp các rối loạn về đông máu.
Đối với phụ nữ đang trong thời gian mang thai không được sử dụng thuốc Asakoya Mediplantex do có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người mẹ và thai nhi. Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần thận trọng khi sử dụng thuốc, nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc. Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú khi bác sĩ đánh giá lợi ích đạt được cao hơn so với các nguy cơ có thể gặp phải.2
Sử dụng thuốc quá liều có thể dẫn đến những phản ứng có hại cho cơ thể. Do đó, trong trường hợp uống quá liều, hãy ngưng thuốc và đến ngay các cơ quan y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Để thuốc có thể đạt được hiệu quả tốt nhất, nên uống thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định của bác sĩ. Hạn chế uống bỏ liều. Trong trường hợp quên uống thuốc, uống bổ sung ngay khi nhớ ra.
Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra việc quên uống thuốc gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng theo thời gian đã định trước. Lưu ý không uống gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên do có thể dẫn đến tình trạng quá liều.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng cần lưu ý những điều sau đây:2
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
Tránh hút thuốc lá, uống rượu bia hoặc ăn thức ăn cay, có nhiều dầu mỡ trong thời gian sử dụng thuốc.
Luôn giữ vững tinh thần lạc quan khi dùng thuốc, tránh bị tức giận hay bực mình.
Đối với bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính nặng như bệnh tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh gan hoặc thận, nên uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Trường hợp trẻ nhỏ, người lớn tuổi, phụ nữ cho con bú hoặc người thể trạng yếu không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Sau khi dùng thuốc 7 – 10 ngày mà triệu chứng bệnh không cải thiện, nên đi đến bệnh viện để được các nhân viên y tế tư vấn thêm.
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Lưu ý không dùng thuốc đã qua hạn sử dụng.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, với nhiệt độ không quá 30°C.
Qua bài viết này, hy vọng đã cung cấp cho bạn thêm nhiều thông tin về thuốc Asakoya Mediplantex. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc có bất cứ vấn đề nào, bạn hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn kỹ hơn.
Dalacin T Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất: Clindamycin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Clidabax B gel, Klenzit C Gel…
Dalacin T là một sản phẩm của thương hiệu Pfizer, một công ty đến từ Mỹ. Được sử dụng để điều trị mụn trứng cá, thuốc này chứa chất hoạt động chính là clindamycin phosphate.
Đây là một loại thuốc có dạng dung dịch bôi tại chỗ, nghĩa là nó được áp dụng trực tiếp lên vùng da mắc phải mụn trứng cá. Clindamycin, thành phần chính của thuốc, có khả năng kháng khuẩn, chống vi khuẩn, và chống viêm, giúp làm giảm sự mọc phát của vi khuẩn gây mụn trứng cá.
Mỗi ml của dung dịch bôi tại chỗ Dalacin T chứa 10 mg clindamycin phosphat, hoạt chất chính của thuốc.
Tá dược của sản phẩm bao gồm: alcol isopropyl, acid hydrocloric, propylen glycol, nước cất và natri hydroxyd.
Clindamycin là một loại kháng sinh tại chỗ mà bác sĩ có thể kê toa để điều trị mụn trứng cá. Theo Học viện Da liễu Hoa Kỳ, clindamycin là phương pháp điều trị mụn trứng cá đầu tay cho mụn trứng cá nhẹ đến trung bình.1
Kháng sinh clindamycin tác động đến một số loại vi khuẩn hoặc ngăn chúng phát triển. Các bác sĩ có thể kê đơn thuốc này để tiêu diệt vi khuẩn Propionibacterium acnes (P. acnes) có thể dẫn đến nổi mụn. Trong khi vi khuẩn P. acnes sống tự nhiên trên da, chúng có thể xâm nhập lỗ chân lông và gây viêm dẫn đến mụn trứng cá.2
Dalacin T là một loại thuốc bôi tại chỗ chứa clindamycin, được đề xuất sử dụng trong việc điều trị mụn trứng cá.
1. Cách dùngDalacin T dùng để bôi ngoài da người dùng.
2. Liều dùng cho từng đối tượngHãy bôi một lượng nhỏ dung dịch clindamycin lên vùng da bị nổi mụn một lớp mỏng, hai lần mỗi ngày.
Lưu ý: Đây chỉ là hướng dẫn liều dùng tham khảo. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và sự tiến triển của bệnh. Để đảm bảo liều dùng phù hợp, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Do sản phẩm có chứa clindamycin, khi dùng toàn thân đã được biết đến với tính chất chẹn thần kinh cơ. Nó có thể làm tăng tác dụng của các loại thuốc khác có khả năng chẹn thần kinh cơ. Do đó, cần phải cẩn trọng khi sử dụng clindamycin đối với bệnh nhân đang dùng các loại thuốc này.3
1. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú3 Phụ nữ có thaiCác nghiên cứu về tác động sinh sản của clindamycin đã được thực hiện trên chuột và thỏ bằng cách sử dụng phương pháp uống và dưới da. Tuy nhiên, không có bằng chứng cho thấy clindamycin gây suy giảm khả năng sinh sản hoặc có hại cho thai nhi, trừ khi sử dụng ở liều gây độc cho mẹ.
Tuy vậy, việc sử dụng clindamycin trong ba tháng đầu thai kỳ chỉ khi thực sự cần thiết. Hiện chưa có đủ nghiên cứu được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai trong ba tháng đầu của thai kỳ. Tốt nhất, phụ nữ đang mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Phụ nữ cho con búHiện chưa có dữ liệu chứng minh clindamycin có bài tiết vào sữa mẹ hay không sau khi dùng clindamycin bôi tại chỗ.
2. Đối tượng thận trọng khi dùng Dalacin TDalacin T có những trường hợp chống chỉ định sau đây:3
Không nên sử dụng clindamycin bôi tại chỗ cho những người có tiền sử quá mẫn với clindamycin hoặc lincomycin.
Clindamycin bôi tại chỗ có thể được hấp thu đủ lượng để gây tác dụng toàn thân. Trong trường hợp sử dụng quá liều, cần áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ tùy theo tình huống cụ thể và khi cần thiết.
Khi quên liều, bạn có thể sử dụng sau khi nhớ ra. Tránh sử dụng gấp đôi liều và đảm bảo đúng chỉ định.
Dung dịch clindamycin bôi tại chỗ chứa alcol bazơ, một chất có thể gây kích ứng và rát cho mắt, màng nhầy và gây trầy da.
Đặt thuốc nơi khô ráo và nhiệt độ dưới 30°C. Tránh nơi có ánh sáng mạnh.
Dalacin T hiện đang có giá tham khảo là 120.000 đồng/lọ 30 ml. Giá sẽ thay đổi tùy theo thời điểm và nơi bán.
Bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc bôi Dalacin T. Để việc sử dụng đạt hiệu quả và an toàn, người dùng nên tham khảo người có chuyên môn trước khi sử dụng thuốc. Hi vọng các bạn đã có thêm thông tin hữu ích.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cà Dại Hoa Tím: Công Dụng Và Cách Dùng trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!