Xu Hướng 10/2023 # Cảnh Sát Giao Thông Bắt Đầu Hỗ Trợ Đăng Kiểm # Top 12 Xem Nhiều | Wudz.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Cảnh Sát Giao Thông Bắt Đầu Hỗ Trợ Đăng Kiểm # Top 12 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cảnh Sát Giao Thông Bắt Đầu Hỗ Trợ Đăng Kiểm được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trưa 11/3, Cục Cảnh sát giao thông (Bộ Công an) bàn giao 30 cảnh sát có chứng chỉ đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải) để hỗ trợ công tác đăng kiểm tại Hà Nội, 20 chiến sĩ khác sẽ hỗ trợ cho TP HCM.

Ngay sau lễ bàn giao, Cục Đăng kiểm Việt Nam đã giới thiệu 30 cảnh sát các bước đăng kiểm xe cơ giới với khối dân sự. Quy trình cơ bản gồm 5 bước: Nhận dạng xe; kiểm tra đèn; kiểm tra trượt ngang và phanh; kiểm tra gầm; kiểm tra khí thải.

Cảnh sát sẽ phụ trách hai khâu đầu tiên của quy trình đăng kiểm. Đại diện Cục Đăng kiểm Việt Nam giải thích hai khâu này với yêu cầu kiểm tra bên ngoài xe, số khung, số máy, sẽ phù hợp với công việc của cảnh sát giao thông hiện nay.

Đầu giờ chiều, 14 cảnh sát giao thông được phân công đến 5 trạm đăng kiểm ở Hà Nội. 16 cán bộ, chiến sĩ còn lại đến các trạm đăng kiểm để làm quen địa bàn và bắt đầu công việc vào đầu tuần tới.

Đăng kiểm viên hướng dẫn cảnh sát giao thông tại Trung tâm 29-03S chiều 11/3. Ảnh: Gia Chính

Tại Trung tâm đăng kiểm 29-03S trên đường Lê Quang Đạo, quận Nam Từ Liêm, bốn chiến sĩ thuộc Phòng Cảnh sát giao thông các tỉnh Thái Nguyên, Lai Châu, An Giang được điều động hỗ trợ.

Thiếu tá Huỳnh Thế Huy, Công an tỉnh Thái Nguyên, cho biết đêm qua khi đang tuần tra kiểm soát trên đường thì nhận được yêu cầu hỗ trợ lực lượng đăng kiểm. Ngay trong đêm, anh chuẩn bị quân tư trang, sáng nay có mặt ở trụ sở Cục Cảnh sát giao thông tại Hà Nam để nghe phổ biến, nhận nhiệm vụ.

Sau khi được hướng dẫn quy trình đăng kiểm với xe 4-7 chỗ, chỉ mất khoảng 5 phút, anh Huy và đồng đội bắt tay vào công việc. “Mặc dù có sự khác biệt nhất định trong công tác đăng kiểm của công an và dân sự, nhưng tôi tự tin có thể hoàn thành nhiệm vụ”, thiếu tá Huy nói.

Ông Đỗ Văn Sơn, phụ trách Trung tâm đăng kiểm 29-03S, cho biết được hoạt động trở lại từ ngày 10/3, đơn vị thiếu nhân sự trầm trọng nên chỉ duy trì một dây chuyền với công suất 60 xe/ngày. Với sự hỗ trợ của cảnh sát giao thông, dự kiến đầu tuần tới, trung tâm mở thêm một dây chuyền, nâng công suất kiểm định lên khoảng 150 xe mỗi ngày.

Cảnh sát giao thông thực hiện hai khâu đầu của quy trình đăng kiểm. Ảnh: Gia Chính

Gần 3 tháng nay, công an trên cả nước liên tiếp điều tra sai phạm trong hoạt động đăng kiểm, khám xét gần 40 trung tâm, khởi tố hơn 300 người về các tội: Nhận hối lộ, Môi giới hối lộ, Giả mạo trong công tác

Advertisement

Trong khi đó theo Cục Đăng kiểm Việt Nam, lượng xe đến hạn kiểm định tháng 3 tại Hà Nội là 68.690, khả năng các trung tâm đăng kiểm chỉ đáp ứng khoảng 15% nhu cầu. Tương tự tại TP HCM, với số xe đến hạn kiểm định trong tháng 3 dự kiến 44.350, khả năng đáp ứng chỉ 49% nhu cầu.

Trước đề xuất Bộ Giao thông Vận tải, Cục Cảnh sát giao thông đã cử 50 cán bộ, chiến sĩ là đăng kiểm viên tăng cường cho Hà Nội và TP HCM. 167 chiến sĩ khác cũng đang được tập huấn, chờ điều động khi có yêu cầu.

Gia Chính

Có Gì Trên Vsmart Aris 5G – Smartphone Việt Nam Đầu Tiên Hỗ Trợ Mạng 5G

Thiết kế: Sang trọng, tinh tế miễn chê

Nếu chúng ta đã quen với thiết kế vỏ ngoài bằng nhựa của các sản phẩm trước đây của Vinsmart thì với Vsmart Aris 5G, hãng đã thay đổi hoàn toàn. Chiếc smartphone của Vsmart lần này mang vỏ ngoài bằng kim loại nguyên khối, giúp sản phẩm trông cứng cáp, cầm nắm chắc tay hơn hẳn.

Ngoài ra, thiết kế kim loại cũng thể hiện sự lắng nghe nhu cầu người dùng của Vingroup, sản phẩm toát lên vẻ sang trọng, đăng cấp hơn.

Mặt lưng của máy là cụm 3 camera với đèn LED được đặt vào trong ô vuông, cụm camera này được đặt ngay giữa một cách cân đối. Phía dưới cụm camera vẫn là biểu tượng Vsmart quen thuộc, đặc biệt dưới cùng mặt lưng sẽ có thêm biểu tượng 5G.

Màn hình Super AMOLED hiển thị sắc nét

Vsmart Aris 5G được trang bị màn hình Super AMOLED 6.39” Full HD+ 2.340 x 1.080, cho người dùng một trải nghiệm hiển thị rõ nét và chất lượng nhất.

Mặt trước của chiếc điện thoại này vẫn giữ thiết kế hình giọt nước nhưng không tràn viền. Tuy nhiên với kích thước màn hình lên đến 6.4 inch cho phép chiếc smartphone này hiển thị hình ảnh lớn và rất dễ nhìn hơn. Đây chắc chắn sẽ là tin vui đối với nhiều người dùng có nhu cầu xem phim, chơi game trên điện thoại.

Cấu hình tầm trung 

Về mặt cấu hình, Vsmart Aris 5G được trang bị con chip Snapdragon 765, cho khả năng xử lý các tác vụ một cách nhanh chóng và mạnh mẽ, chiến được nhiều tựa game nặng. 

Ngoài ra, cùng với bộ nhớ khủng với RAM 8 GB, ROM 128 GB cho phép người dùng lưu trữ được vô số hình ảnh, ứng dụng lẫn video. 

Bảo mật hơn với chip Quantis QRNG

Một điểm đặc biệt trên chiếc điện thoại 5G này đó chính là sự đột phá về công nghệ bảo mật. Vsmart Aris 5G được tích hợp chip bảo mật Quantis QRNG sử dụng công nghệ điện toán lượng tử, do VinSmart phối hợp với Công ty IDQ (Thụy Sĩ) phát triển. Từ đó giúp cho thiết bị này nâng cao khả năng bảo mật, an toàn hơn cho các dữ liệu cá nhân quan trọng được lưu trên điện thoại.

Không chỉ thế, mở khóa vân tay của Vsmart Aris 5G còn được tích hợp ở cạnh bên, trên chính nút nguồn của máy, giúp bạn thao tác khởi động máy nhanh chóng và thuận tiện.

Mạng 5G: Tốc độ nhanh gấp 8 lần so với 4G, 38 lần so với 3G

Đây là smartphone Việt Nam đầu tiên hỗ trợ công nghệ mạng tiên tiến này và là thành quả hợp tác giữa Qualcomm và VinSmart.

Theo đó, khi thử nghiệm với ứng dụng Speedtest.net (ứng dụng kiểm tra tốc độ mạng internet), tốc độ download của Vsmart Aris 5G lên tới 568 Mbps, upload đạt 46.2 Mbps. Trong khi đó, tốc độ download/upload trên sóng 3G (của nhà mạng FPT)  và 4G (của Viettel) đạt lần lượt 14,9/4,04Mbps và 65,4/27,6Mbps. Có thể nói, Vinsmart Aris cho tốc độ nhanh gấp 8 lần so với 4G và 38 lần so với 3G.

Advertisement

Hỗ Trợ Trong Tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt

Nền tảng thế hệ Chip kế tiếp của Intel sẽ hỗ trợ GPGPU

Intel ‘s Next Generation Platform to Support GPGPU

EVBNews

Mái được hỗ trợ bằng cách tạo chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài.

The roof is supported by creating a difference between the exterior and interior air pressure.

OpenSubtitles2023. v3

Đội hỗ trợ sẽ đến ngay.

Backup is on the way.

OpenSubtitles2023. v3

Tôi sẽ không bao giờ tìm được ai giỏi như cô hỗ trợ tại tầng hầm.

I don’t think I’ll ever find anyone as good as you in the basement .

OpenSubtitles2023. v3

Sau đó, ông tận tụy hỗ trợ Darius III.

Later he supported Darius III.

WikiMatrix

Thế nhưng, có lẽ bạn sẽ cần đến sự hỗ trợ của hội thánh.

Nevertheless, there might be times that you may need to receive support from the congregation.

jw2023

Có sẵn thêm thông tin về các hệ thống hỗ trợ nghe tại mhtech.lds.org.

More information about assistive listening systems is available at mhtech.lds.org.

LDS

Hỗ trợ chỉ tập tin cục bộ thôi

Only local files are supported

KDE40. 1

Tôi sẽ hỗ trợ đầy đủ cho cô,

These charity acts will have my full support,

OpenSubtitles2023. v3

Cuối cùng, không có điều gì còn lại để hỗ trợ những thể chế giữ vững xã hội.

In time, nothing is left to sustain the institutions that sustain society.

LDS

Hỗ trợ nhau thôi.

Be supportive.

OpenSubtitles2023. v3

* At present, AdMob only supports ad serving in this language.

support.google

Chúng tôi hỗ trợ các anh chị em!

We sustain you!

LDS

& Cho phép hỗ trợ thẻ thông minh

& Enable smartcard support

KDE40. 1

Chiếc iPad Pro, ra mắt 2023, được trang bị cổng kết nối Lightning đầu tiên hỗ trợ USB 3.0.

The iPad Pro, released in 2023, features the first Lightning connector supporting USB 3.0 host.

WikiMatrix

Các tiêu chuẩn được hỗ trợ

Supported standards

KDE40. 1

Hỗ trợ nội dung video.

Supports video content.

support.google

Chromium, Chrome, Firefox, và Opera hỗ trợ phát video định dạng VP9 bằng thẻ HTML5 video.

Opera, Firefox, Chrome, and Chromium support playing VP8 video in HTML5 video tag.

WikiMatrix

Một số thành phần của Google Web Designer không được hỗ trợ trong AdMob.

Some Google Web Designer components are not supported in AdMob.

support.google

* Đoạn giáo lý thông thạo nào hỗ trợ lời phát biểu này về giáo lý?

* Which doctrinal mastery passage supports this statement of doctrine?

LDS

Caterpillar Inc. cung cấp kinh phí để hỗ trợ nghiên cứu dự án Viterbi vào mùa hè 2008.

Caterpillar Inc. provided funding to help support Viterbi project research in the summer of 2008.

WikiMatrix

Johnsoniaceae và Hemerocallidaceae sensu stricto tạo thành một nhánh có độ hỗ trợ thống kê cao.

Johnsoniaceae and Hemerocallidaceae sensu stricto form a clade that has strong statistical support.

WikiMatrix

Ban đầu, Microsoft hứa sẽ hỗ trợ xuất file sang dạng Portable Document Format (PDF) trong Office 2007.

Initially, Microsoft promised to support exporting to Portable Document Format (PDF) in Office 2007.

WikiMatrix

17 Đức Giê-hô-va tiếp tục dùng và hỗ trợ hội thánh Ngài.

17 Jehovah continues to use and support his congregation.

jw2023

Chúa cũng hỗ trợ công việc phiên dịch này theo những cách khác.

The Lord sustains this translation work in other ways as well.

LDS

Thuốc Decontractyl (Mephenesin): Hỗ Trợ Điều Trị Đau Thắt Cơ

Theo công văn số 17879/QLD-ĐK, thuốc Decontractyl hiện bị đình chỉ lưu hành vì hiệu quả của thuốc còn hạn chế trong khi nguy cơ gặp các tác dụng phụ cao và có nhiều lựa chọn thay thế điều trị bằng các thuốc hoặc các biện pháp không dùng thuốc khác.1

Thành phần hoạt chất: mephenesin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Mustret, Detracyl, Luckminesin.

Mephenesin là thuốc giãn cơ có tác dụng ở 3 cấp độ thần kinh trung ương, tủy sống, ngoại vi. Đồng thời thuốc cũng tác động một cách trực tiếp lên sợi cơ vân và sợi cơ trơn. Thuốc gây giãn cơ bằng cách:

Tác động trực tiếp trên cơ vân: làm giảm kích thích cơ.

Tác động lên cung phản xạ thần kinh tủy sống: làm ức chế hoạt động quá mức các phản xạ thần kinh làm giãn cơ.

Phong bế thần kinh cơ: có tác dụng toàn thân, đồng thời cũng có tác dụng tại nơi thuốc tiếp xúc (tác dụng tại chỗ).

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Giảm đau trong các bệnh cơ xương khớp

Thuốc sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ, co cứng cơ. Triệu chứng này thường gặp trong các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.

Mephenesin không nên sử dụng cho người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin vì không an toàn. Chống chỉ định thuốc với những người dị ứng mephenesin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Giá bán tham khảo tại nhà thuốc là:

Thuốc decontractyl 500 mg có giá khoảng 2100 vnđ/ Viên.

Thuốc decontractyl 250 mg có giá

khoảng 1200 vnđ/ Viên.

Liều dùng thuốc Decontractyl cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Liều khuyến cáo: Dùng 2 – 4 viên (250 mg)/lần. Sử dụng 3 lần/ngày.

Lưu ý: Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, mức độ phát triển bệnh lý và đáp ứng của từng đối tượng, liều dùng thuốc Decontractyl có thể thay đổi theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc Decontractyl được sử dụng thông qua đường uống. Người bệnh cần uống thuốc cùng với một ly nước đầy.

Đối tượng cần lưu ý thận trọng khi dùng thuốc: 

Có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin

Có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng gan thận.

Hạn chế sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương do làm tăng mức độ tác dụng phụ

Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác. Nên người bệnh sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ, nếu bạn có bị bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc này.

Đối với phụ nữ có thai, chưa có đủ dữ liệu để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai, cũng như trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

Mephenesin dạng uống có thể có những tác dụng không mong muốn xảy ra ở những người bệnh khi phải dùng thuốc kéo dài như:

Thường gặp: mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.

Ít gặp: đau khớp, đau toàn thân, buồn nôn, bứt rứt, tiêu chảy, táo bón, nổi mẩn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn, ảo giác kích động và có thể bị sốc phản vệ.

Hiếm gặp: sốc phản vệ.

Sốc phản vệ là tình trạng có thể gây nguy hiểm đến tính mạng, do đó bạn hãy nhờ người thân hoặc thông báo bác sĩ để xử lý kịp thời.

Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của mephenesin có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.

Mephenesin không được sử dụng phối hợp với morphin ở bệnh nhân lớn tuổi, vì tăng thêm tác động ức chế hô hấp của morphin.

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc xảy ra.

Người bệnh có thể bị giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, mất phối hợp động tác, ảo giác, nôn, liệt hô hấp và hôn mê. Quá liều còn gây co giật ở trẻ em, tác động cảm xúc mạnh và lú lẫn ở người già.

Khi bệnh nhân có các triệu chứng quá liều thuốc Decontractyl, cần ngừng dùng thuốc và đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Bạn nên bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Dược sĩ Trần Vân Thy

Nội Dung Kiểm Tra Tại Các Công Đoạn Trên Dây Chuyền Đăng Kiểm

STT

Hạng mục kiểm tra

Nội dung kiểm tra (Theo nội dung kiểm tra tại Bảng 1)

Khiếm khuyết, hư hỏng

(Theo nội dung khiếm khuyết, hư hỏng tại Bảng 1)

MiD

MaD

DD

Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát

01

Biển số đăng ký

1.1. Biển số đăng ký

b) Lắp đặt không chắc chắn; mầu nền biển số khác với ký hiệu nền mầu biển số ghi trên Giấy đăng ký xe.

a) Không đủ số lượng

c) Không đúng quy cách; các chữ, số không rõ ràng, không đúng với Giấy đăng ký xe.

02

Số khung

1.2. Số khung

a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;

b) Sửa chữa, tẩy xoá;

c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.

03

Số động cơ

1.2. Số động cơ

a) Không đầy đủ, không đúng vị trí;

b) Sửa chữa, tẩy xoá;

c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ sơ phương tiện.

04

11.1.1. Tình trạng chung

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Chảy dầu thành giọt;

c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt, rách;

d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ;

đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

11.1.2. Sự làm việc

a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ thống khởi động hoạt động không bình thường;

b) Động cơ hoạt động không bình thường ở các chế độ vòng quay, có tiếng gõ lạ.

11.1.4. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu

a) Lắp đặt không chắc chắn;

c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín khít;

d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá được, tự mở.

b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn mòn, rò rỉ, có dấu vết va chạm, cọ sát với các chi tiết khác;

e) Có nguy cơ cháy do:

– Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ không chắc chắn;

– Tình trạng ngăn cách với động cơ;

f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG:

– Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không được đặt trong khoang kín có thông hơi ra ngoài và ngăn cách với khoang động cơ, khoang hành khách;

– Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không được bảo vệ bằng tấm chắn thích hợp để phòng hư hỏng do đá bắn vào hoặc do va chạm với các vật khác khi có sự cố; hoặc khoảng cách từ bình chứa tới mặt đất nhỏ hơn 200 mm;

– Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác của hệ thống nhiên liệu LPG/CNG đặt cách ống xả hoặc nguồn nhiệt bất kỳ dưới 100 mm mà không được cách nhiệt thích hợp;

– Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận kiểm định áp lực còn hiệu lực, các ký, dấu hiệu trên bình chứa không đúng quy định;

– Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp xúc với vật kim loại khác của xe.

6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: ( chỉ kiểm tra bơm chân không, máy nén khí và đánh giá)

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn.

4.1.2. Ắc quy

a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị trí;

b) Rò rỉ môi chất.

05

Mầu sơn

1.3. Mầu sơn

b) Dán decal nhưng không làm thay đổi đến nhận diện mầu sơn của xe theo Giấy đăng ký xe.

a) Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe.

06

Kiểu loại, kích thước xe

1.4. Kiểu loại, kích thước xe

Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.

07

Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định

1.5. Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định

a) Không có theo quy định;

b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin theo quy định;

c) Mờ, không nhìn rõ.

08

Bánh xe và bánh xe dự phòng

5.1. Bánh xe

5.1. Tình trạng chung

c) Áp suất lốp không đúng.

a) Không đầy đủ, không đúng thông số của lốp do nhà sản xuất xe cơ giới quy định, tài liệu kỹ thuật;

d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh;

đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe;

e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành;

g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp không đồng đều, sử dụng lốp đắp

h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất.

b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay hư hỏng chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

5.3. Giá lắp và bánh xe dự phòng

c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất.

a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn;

b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn.

09

Các cơ cấu chuyên dùng phục vu vận chuyển, mâm xoay, chốt kéo, búa phá cửa sự cố

2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, sơ mi rơ moóc và rơ moóc

2.3.1. Tình trạng chung

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt.

2.3.2. Sự làm việc

Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động đúng chức năng.

10.3. Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Hoạt động, điều khiển không bình thường.

10.4. Búa phá cửa sự cố

Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy định.

10

Các cơ cấu khóa hãm

2.2.4. Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; khoang hành lý; khoá hãm công-ten- nơ

b) Khoá mở không nhẹ nhàng.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

c) Khóa tự mở;

d) Không có tác dụng.

4.2. Đèn chiếu sáng phía trước

4.2.1. Tình trạng và sự hoạt động

c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt.

a) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

b) Không sáng khi bật công tắc;

d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, trắng xanh hoặc vàng.

11

Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt)

4.2.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa

a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;

b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên trên đường nằm ngang 0%;

c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm so với mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với các đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm so với mặt đất;

d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 0%;

đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%;

e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd.

4.2.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần

a) Hình dạng của chùm sáng không đúng;

b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang trái của đường nằm dọc 0%;

c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng và phần hình nêm nhô lên của chùm sáng lệch sang phải của đường nằm dọc 2%;

d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường nằm ngang -0,5% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm trên đường nằm ngang -1,25% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất;

đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường nằm ngang -2% đối với đèn có chiều cao lắp đặt không lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất hoặc nằm dưới đường nằm ngang -2,75% đối với đèn có chiều cao lắp đặt lớn hơn 850 mm tính từ mặt đất.

4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và thành bên

12

Các đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số

4.3.1. Tình trạng và sự hoạt động

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt;

a) Không đầy đủ, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không sáng khi bật công tắc;

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc vàng nhạt đối với đèn phía trước và không phải mầu đỏ đối với đèn phía sau;

e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

4.3.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy hiểm

4.4.1. Tình trạng và sự hoạt động

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

a) Không đầy đủ, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không hoạt động khi bật công tắc;

đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không phải mầu vàng, đèn phía sau xe không phải mầu vàng hoặc mầu đỏ;

e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm không theo từng cặp đối xứng nhau, không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ; không hoạt động đồng thời, không cùng tần số nháy.

4.4.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

4.4.3. Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy

a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công tắc;

b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.

4.5. Đèn phanh

4.5.1. Tình trạng và sự hoạt động

d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

a) Không đầy đủ, vỡ;

b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

c) Không sáng khi phanh xe;

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ;

e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng thời điểm của cặp đèn đối xứng nhau không đồng bộ về mầu sắc và kích cỡ.

4.5.2 . Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

4.6. Đèn lùi

4.6.1. Tình trạng và sự hoạt động

a) Lắp đặt, không chắc;

c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt.

b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ;

d) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.

4.6.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 20 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

4.7. Đèn soi biển số:

4.7.1. Tình trạng và sự hoạt động

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước;

d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ;

đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng.

4.7.2. Chỉ tiêu về ánh sáng

Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm bảo nhận biết ở khoảng cách 10 m trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

13

Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau, chắn bùn

2.1.2. Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Nứt, gẫy, hư hỏng.

2.2.10. Chắn bùn

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ.

14

Kiểm tra xe điện

(***)

12.1.Hệ thống lưu trữ Pin (RESS)

a) Không an toàn hoặc không đầy đủ

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

12.2. Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví dụ: thông tin phạm vi, chỉ báo trạng thái sạc, kiểm soát nhiệt pin.

a) Không phù hợp với yêu cầu

b) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng

c) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc

d) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục trặc

đ) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm mát RESS bị suy giảm, ví dụ: tắc các lỗ thông gió, ống dẫn, rò rỉ chất lỏng

12.3. Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều khiển thay đổi, dây điện và đầu nối

a) Không an toàn hoặc không đầy đủ

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng

d) Cách điện bị hư hỏng.

12.4. Động cơ kéo

a) Không an toàn hoặc không đầy đủ

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng

d) Cách điện bị hư hỏng

12.5. Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ yêu cầu

a) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn

b) Cách điện bị hư hỏng.

12.6. Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe

a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm đầy đủ.

b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn.

c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị hư hỏng.

d) Cách điện bị hư hỏng.

đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc không phù hợp.

Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện

15.

Tầm nhìn, kính chắn gió

3.1. Tầm nhìn

Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía trước, hai bên.

3.2. Kính chắn gió

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người lái;

c) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ.

16

Gạt nước, phun nước rửa kính

3.4. Gạt nước

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Lưỡi gạt quá mòn;

c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái;

d) Không hoạt động bình thường.

3.5. Phun nước rửa kính

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào phần được quét của gạt nước.

17

Gương, camera quan sát phía sau

3.3. Gương, camera quan sát phía sau

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Phía bên trái không quan sát được ít nhất chiều rộng 2,5 m ở vị trí cách gương 10 m về phía sau;

c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn không quan sát được ít nhất chiều rộng 4 m ở vị trí cách gương 20 m về phía sau; đối với các loại xe khác không quan sát được ít nhất chiều rộng 3,5m ở vị trí cách gương 30 m về phía sau;

d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng;

đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được.

18

Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển

11.1.2. Sự làm việc

d) Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ), đèn báo trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi

c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ không hoạt động hoặc báo lỗi;

10.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát

10.5.1. Thiết bị giám sát hành trình

a) Không truy cập được;

b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử;

10.5.2. Camera giám sát

a) Không truy cập được;

b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên trang thông tin điện tử;

10.5.3. Camera hành trình

Không hiển thị hình ảnh quan sát

10.5.4. Camera lùi

Không hiển thị hình ảnh quan sát

19

Vô lăng lái

7.1. Vô lăng lái

7.1.1. Tình trạng chung

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái;

c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng.

7.1.2. Độ rơ vô lăng lái

Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá 1/5 đường kính vô lăng lái.

20

Trụ lái và trục lái

7.2. Trụ lái và trục lái

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang;

d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.

c) Nứt, gãy, biến dạng;

21

Sự làm việc của trợ lực lái

7.8.2. Sự làm việc của trợ lực lái

a) Không hoạt động;

b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái;

c) Có tiếng kêu khác lạ.

22

Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga

6.1.1. Trục bàn đạp phanh

a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

b) Trục xoay quá chặt, kẹt;

c) Ổ đỡ, trục rơ.

6.1.2. Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn đạp

đ) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp phanh, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.

a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt;

b) Cong vênh;

c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh;

d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, dự trữ hành trình;

8.1. Ly hợp (bàn đạp ly hợp)

a) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

11.1.5. Tình trạng bàn đạp ga

c) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, bị mất bộ phận chống trượt hoặc mòn nhẵn.

a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong vênh;

b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga.

23

Sự làm việc của ly hợp

8.1. Ly hợp

8.1.2. Sự làm việc

a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, cắt không nhẹ nhàng, êm dịu;

b) Có tiếng kêu khác lạ.

24

Cơ cấu điều khiển

hộp số

8.2.2. Sự làm việc

a) Khó thay đổi số;

b) Tự nhảy số.

8.2.3. Cần điều khiển số

b) Cong vênh.

a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn.

25

Cơ cấu điều khiển phanh đỗ

6.1.3. Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ xe

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Cong vênh;

c ) Cóc hãm không có tác dụng;

6.1.4. Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng;

c) Van điều khiển làm việc sai chức năng, không ổn định; các mối liên kết lỏng, có sự rò rỉ trong hệ thống.

d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm

26

Tay vịn, cột chống, giá để hàng, khoang hành lý

2.2.8. Tay vịn, cột chống

b) Mọt gỉ.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;

2.2.9. Giá để hàng,

khoang hành lý

b) Mọt gỉ, thủng, rách.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy;

b) Không chia khoang theo quy định.

27

Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, dây đai an toàn

2.2.6. Ghế người lái, ghế ngồi

c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác dụng;

d) Rách mặt đệm ghế.

a) Số người cho phép chở không đúng hồ sơ kỹ thuật, bố trí và kích thước ghế, giường không đúng quy định;

b) Lắp đặt không chắc chắn.

10.1. Dây đai an toàn

c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở;

a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt không chắc chắn;

b) Dây bị rách, đứt;

d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được;

đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.

28

Bình chữa cháy

10.2. Bình chữa cháy

a) Không có bình chữa cháy theo quy định;

b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng.

29

Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng

2.2.1. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng – tình trạng chung

d) Thay đổi lưới tản nhiệt (mặt ca lăng) cùng kích thước.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn, không cân đối trên khung;

b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến dạng, sơn bong tróc;

c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái.

1.4. Kích thước thùng hàng

Không đúng với hồ sơ kỹ thuật.

30

Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống

2.2.2. Dầm ngang, dầm dọc

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng.

2.2.5. Sàn

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Thủng, rách.

2.2.7. Bậc lên xuống

b) Mọt gỉ, thủng.

c) Thay đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang điện

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, nứt, gãy.

31

Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa

2.2.3. Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa

c) Đóng, mở không nhẹ nhàng;

đ) thay đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang điện

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng;

d) Cửa tự mở, đóng không hết.

32

Dây dẫn điện (phần trên)

4.1.1. Dây dẫn điện

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Vỏ cách điện hư hỏng;

c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động

Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang

33

Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

5.2. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng

Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m.

6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính

6.3.1. Sự làm việc

a) Lực phanh không tác động trên một hay nhiều bánh xe;

b) Lực phanh biến đổi bất thường;

c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu phanh ở bánh xe bất kỳ.

34

Sự làm việc và hiệu quả phanh chính

6.3.2. Hiệu quả phanh trên băng thử

a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh trên cùng một trục (KSL) lớn hơn 25%;

b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) không đạt mức giá trị tối thiểu quy định đối với các loại phương tiện như sau:

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân không lớn hơn 12.000 kg và ô tô chở người: 50%;

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng bản thân lớn hơn 12.000 kg; ô tô đầu kéo; sơ mi rơ moóc; rơ moóc và đoàn xe ô tô sơ mi rơ moóc: 45%.

6.3.3. Hiệu quả phanh trên đường

a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe lệch quá 8 o so với phương chuyển động ban đầu và xe lệch khỏi hành lang phanh 3,50 m;

b) Quãng đường phanh (S Ph ) vượt quá giá trị tối thiểu sau:

– Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có số chỗ (kể cả người lái) đến 09 chỗ: 7,2 m

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m: 9,5 m

– Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kg; ô tô chở người có số chỗ (kể cả người lái) trên 09 chỗ và có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m: 11 m.

35

Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ

6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ

6.4.1. Sự làm việc

Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe.

6.4.2. Hiệu quả phanh

a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn hơn 6 m;

b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ được xe đứng yên trên mặt dốc;

c) Thử trên băng thử phanh: hiệu quả phanh đỗ nhỏ hơn 16%.

36

Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác

6.5. Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác

6.5.1. Phanh chậm dần bằng động cơ

Hệ thống không hoạt động.

6.5.2. Hệ thống chống hãm cứng

Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng;

6.6.3. Phanh tự động sơ mi rơ moóc

Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động khi ngắt kết nối.

Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường

37

Độ ồn

11.4. Độ ồn: độ ồn ngoài

Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt quá các giới hạn sau đây:

– Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách hạng nhẹ, xe lam, xích lô máy có khối lượng toàn bộ G ≤ 3500 kg: 103 dB(A);

– Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới đường bộ có công dụng đặc biệt: 110 dB(A).

38

Còi

4.8. Còi

4.8.1. Tình trạng và sự hoạt động

b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm lượng không ổn định;

c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ dàng, lắp đặt không đúng vị trí.

a) Không có hoặc không đúng kiểu loại;

4.8.2. Âm lượng

a) Âm lượng nhỏ hơn 93

dB(A);

b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A).

39

Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ CO, HC

11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức

a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 3,5 % thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

– b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương):

Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 800 phần triệu (ppm) thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau;

– Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần triệu (ppm) thể tích;

– Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần triệu (ppm) thể tích

c) Số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút.

40

Khí thải động cơ cháy do nén

11.3. Khí thải động cơ cháy do nén – Độ khói của khí thải

a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất vượt quá 10% HSU;

b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo lớn hơn 72% HSU đối với các xe sản xuất trước năm 1999 hoặc lớn hơn 60% HSU thể tích đối với các xe sản xuất từ năm 1999 trở về sau.

c) Giá trị số vòng quay không tải của động cơ không nằm trong phạm vi quy định của nhà sản xuất hoặc lớn hơn 1000 vòng/phút;

d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ nhất đến lớn nhất vượt quá 5 giây.

đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động cơ nhỏ hơn 90% số vòng quay ứng với công suất cực đại theo quy định của nhà sản xuất, trừ trường hợp đặc biệt (theo thiết kế của nhà sản xuất khống chế tốc độ vòng quay không tải lớn nhất ở giá trị nhỏ hơn 90% tốc độ vòng quay ứng với công suất cực đại).

Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của phương tiện

41

Khung và các liên kết, móc kéo

2.1. Khung và các liên kết

2.1.1. Tình trạng chung

a) Gia cường khung xe ngoài quy định;

b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh. mọt gỉ ở mức nhận biết được bằng mắt;

c) Các liên kết không chắc chắn;

2.1.3. Móc kéo

đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt.

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Nứt, gãy, biến dạng;

42

Dẫn động phanh chính

6.1. Dẫn động phanh

6.1.5. Ống cứng, ống mềm

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Ống cứng biến dạng, có dấu hiệu cọ sát vào bộ phận khác của xe; ống mềm bị rạn, vặn xoắn, ống quá ngắn.

c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị rạn, nứt, mọt gỉ; ống mềm bị nứt, phồng rộp.

6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Rạn, nứt, biến dạng, có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe, gỉ;

d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đối với dẫn động phanh chính;

đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng.

Advertisement

d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

6.1.7. Đầu nối cho phanh rơ moóc

a) Lắp đặt không chắc chắn;

b) Bị rò rỉ.

6.1.8. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh phanh)

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng.

c) Bị rò rỉ;

d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng.

6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van và bình chứa môi chất:

6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các van an toàn, van xả nước: ( chỉ kiểm tra bình chứa, các van an toàn, van xả nước và đánh giá)

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.

b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò khí;

c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ;

d) Các van an toàn, van xả nước, không có tác dụng.

6.2.2. Các van phanh

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng, không chắc chắn;

b) Bị hư hỏng, rò rỉ.

6.2.3. Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính.

đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc bị mất.

b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng;

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

43

Dẫn động phanh đỗ

6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng vị trí, không chắc chắn;

b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ;

đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng lỏng.

d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

44

Dẫn động ly hợp

8.1. Ly hợp

8.1.1. Tình trạng chung

a) Lắp đặt không chắc chắn;

c) Rò rỉ môi chất;

d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

45

Cơ cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn động lái

7.3. Cơ cấu lái: tình trạng chung

d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi;

đ) Chảy dầu thành giọt.

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

c) Nứt, vỡ.

7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái

b) Di chuyển không liên tục, giật cục;

c) Lực đánh lái không bình thường; có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải;

d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải;

đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.

a) Bó kẹt khi quay.

7.5. Thanh và đòn dẫn động lái

7.5.1. Tình trạng chung

a) Không đúng kiểu loại;

c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

d) Nứt, gãy, biến dạng.

7.5.2. Sự làm việc

a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác;

b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục;

c) Di chuyển quá giới hạn.

7.8. Trợ lực lái

7.8.1. Tình trạng chung

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Rạn, nứt, biến dạng;

c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực.

46

Khớp cầu và khớp chuyển hướng

7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng

7.6.1. Tình trạng chung

a) Không đúng kiểu loại;

d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

c) Nứt, gãy, biến dạng.

7.6.2. Sự làm việc

b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị giật cục.

a) Bị bó kẹt khi di chuyển.

47

Ngõng quay lái

7.7. Ngõng quay lái

7.7.1. Tình trạng chung

a) Không đúng kiểu loại;

d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng.

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

c) Nứt, gãy, biến dạng.

7.7.2. Sự làm việc

b) Di chuyển không liên tục, giật cục.

a) Bó kẹt khi quay.

48

Moay ơ bánh xe

5.1. Tình trạng chung

i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ sát vào phần khác;

k) Moay ơ rơ.

49

Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn)

9.1. Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo, thanh xoắn)

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;

b) Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn bị nứt, gẫy, biến dạng;

c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

d) Ắc nhíp rơ, lỏng.

50

Hệ thống treo khí

9.5. Hệ thống treo khí

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng hệ thống.

51

Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình

9.3. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế hành trình

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không chắc chắn;

b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá gỉ, chi tiết cao su bị vỡ nát.

52

Giảm chấn

9.2. Giảm chấn

c) Rò rỉ dầu, chi tiết cao su bị vỡ nát.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;

b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;

53

Các khớp nối của hệ thống treo

9.4. Khớp nối

a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi;

c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng;

54

Các đăng

8.3. Các đăng

a) Không đúng kiểu loại;

d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ;

đ) Hỏng các khớp nối mềm;

e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn;

g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.

55

Hộp số

8.2. Hộp số

8.2.1. Tình trạng chung

a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc chắn;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng;

d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng;

c) Chảy dầu thành giọt.

56

Cầu xe

8.4. Cầu xe

đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng.

a) Không đúng kiểu loại;

c) Chảy dầu thành giọt;

b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt không chắc chắn;

d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng.

57

Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm.

11.1.3. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm

b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải.

a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn.

58

Dây dẫn điện. (phần dưới)

4.1.1. Dây điện

a) Lắp đặt không chắc chắn.

b) Vỏ cách điện hư hỏng;

c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết chuyển động.

Bộ Đề Thi Khảo Sát Chất Lượng Đầu Năm Môn Toán Lớp 5 Năm 2023 – 2023 5 Đề Kiểm Tra Chất Lượng Đầu Năm Lớp 5

Qua bài kiểm tra khảo sát đầu năm, thầy cô sẽ đánh giá được năng lực của học sinh, đưa ra phương pháp giảng dạy cho phù hợp. Đồng thời, cũng giúp các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài tập Toán chuẩn bị cho bài thi khảo sát chất lượng đầu năm 2023 – 2023 đạt kết quả cao.

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 19200 giây = …. phút

A. 420 B. 300 C. 320 D. 350

Câu 2: Một xe ô tô chở được 20 bao gạo, mỗi bao cân nặng 36kg. Chiếc xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

A. 72 B. 720 C. 7200 D. 702

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6m27dm2 = …cm2

A. 67000 B. 60700 C. 6070 D. 607

A. Diện tích hình II lớn hon diện tích hình I

B. Diện tích hình I bằng chu vi hình II

C. Chu vi hình I nhỏ hơn chu vi hình II

D. Diện tích hình I và hình II bằng nhau

Câu 5: Trong các số 38947, 18423, 49178, 29482 số chia hết cho 9 là:

A. 38947 B. 49178 C. 18423 D. 29482

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Tính:

a, b,

c, d,

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a,

b,

c,

Bài 3 (2 điểm): Một tiệm may ngày đầu tiên bán được 260m vải, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 12m vải. Ngày thứ ba bán được số mét vải bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Tính số mét vải tiệm may đã bán được sau ba ngày.

Bài 4 (2 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3/7 chiều dài và chiều rộng kém chiều dài 360m.

a, Tính chu vi và diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.

b, Biết rằng cứ 1m2 thửa ruộng người ta thu hoạch được 7kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5

A A A C A

II. Phần tự luận

Bài 1:

a, b,

c, d,

Bài 2:

a, 2 phút 18 giây < 140 giây

c, 3 tấn 5kg = 3005kg d, 5 giờ 15 phút < 5 giờ 22 phút

Bài 3:

a,

b,

c,

Bài 4:

a, Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

100 x 4 : 5 = 80 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

100 x 80 = 8000 (m2)

b, Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

6 x 8000 = 48000 (kg)

Đổi 48000kg = 480 tạ

Đáp số: a, 8000m2 b, 480 tạ thóc

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phân số bằng phân số:

A. B. C. D.

Câu 2: Kết quả của phép tính 72864 + 39189 bằng:

A. 115 023 B. 113 035 C. 112 035 D. 112 053

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấn 15kg 27g = ….g là:

A. 15027 B. 15270 C. 15420 D. 17750

Câu 4: Trong các số 37797, 49725, 19488, 22773 số chia hết cho 5 là số:

A. 49183 B. 34883 C. 17373 D. 18391

Câu 5: Trong các phân số , số phân số bé hơn 1 là:

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Điền theo mẫu:

Viết Đọc

Hai phần sáu

Hai mươi sáu phần tám mươi lăm

3 137 487

Mười hai triệu sáu trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm linh tư

Bài 2 (2 điểm): Tính:

a, b, c,

Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, b, c,

Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng nhập về 15 tấn gạo. Ngày đầu tiên bán được 2788kg gạo. Ngày thứ hai bán được gấp đôi số gạo ngày thứ nhất. Ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo bán được của ngày thứ nhất và thứ hai. Hỏi sau ba ngày bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5

A D A C B

II. Phần tự luận

Bài 1:

Viết Đọc

Hai phần sáu

Mười bảy phần ba

Hai mươi sáu phần tám mươi lăm

3 137 487 Ba triệu một trăm ba mươi bảy nghìn bốn trăm tám mươi bảy

12 657 204 Mười hai triệu sáu trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm linh tư

Bài 2:

a,

b,

c,

Bài 3:

a,

b,

c,

Bài 4:

Đổi 15 tấn = 15000kg

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

2788 x 2 = 5576 (kg)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

(2788 + 5576) : 2 = 4182 (kg)

Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:

15000 – 2788 – 5576 – 4182 = 2454 (kg)

Đáp số: 2454kg gạo

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nếu X : 13 = 73 thì X có giá trị bằng:

A. 959 B. 949 C. 999 D. 909

Câu 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000, quãng đường từ nhà bạn Lan đến trường đo được 2cm. Độ dài thật của quãng đường từ nhà Lan đến trường là:

Advertisement

A. 2000dm B. 200m C. 20km D. 2km

Câu 3: Có 4 viên bi màu xanh 7 viên bi màu vàng. Phân số chỉ số viên bi màu xanh so với số viên bi màu vàng là:

A. B. C. D.

Câu 4: Phân số có tử số bằng 2 và mẫu số bằng 5 được đọc là:

A. Hai phần năm B. Năm phần hai

C. Hai năm phần D. Năm hai phần

Câu 5: Phân số nằm giữa 1 và 2 là phân số:

A. B. C. D.

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Tính:

a, b,

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a,

b,

c,

Bài 3 (2 điểm): Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 2479, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 2521, tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 2510. Tìm ba số đó

Bài 4 (2 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136m, biết chiều dài bằng 5/3 chiều rộng

a, Tính diện tích của thửa ruộng

b, Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 3m2 diện tích thì thu hoạch được 5kg thóc. Tính số ki-lô-gam thóc thu được

Bài 5 (1 điểm): Tính giá trị biểu thức một cách hợp lí:

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5

B D B A C

II. Phần tự luận

Bài 1:

a, b,

Bài 2:

a,

b,

c,

Bài 3:

Tổng của ba số là:

(2479 + 2521 + 2510) : 2 = 3755

Số thứ ba là:

3755 – 2479 = 1276

Số thứ hai là:

2521 – 1276 = 1245

Số thứ nhất là:

2479 – 1245 = 1234

Đáp số: số thứ nhất: 1234, số thứ hai: 1245, số thứ ba: 1276

Bài 4:

a, Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:

136 : 8 x 5 = 85 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

136 – 85 = 51 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

85 x 51 = 4335 (m2)

b, Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

4335 x 5 : 3 = 7225 (kg)

Đáp số: a, 4335m2 b, 7225kg thóc

Bài 5:

——

Cập nhật thông tin chi tiết về Cảnh Sát Giao Thông Bắt Đầu Hỗ Trợ Đăng Kiểm trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!