Bạn đang xem bài viết Review Trường Đại Học Việt – Đức (Vgu) Có Tốt Không? được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Việt – Đức (tên viết tắt: VGU – Vietnamese – German University)
Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
Mã tuyển sinh: VGU
Số điện thoại tuyển sinh: 0274 222 0990 – 0988 54 52 54 (Hotline) – (028) 3825 6340
Lịch sử phát triển
Cuối năm 2005, ngài Udo Corts – Nguyên Bộ trưởng Bộ Đại học, Nghiên cứu và Nghệ thuật bang Hessen và Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thiện Nhân – Nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ký thỏa thuận thành lập Trường Đại học Việt – Đức. Các đối tác tham gia vào việc hỗ trợ VGU gồm có Bộ Giáo dục và Nghiên cứu liên bang Đức, Cơ quan Phát triển Hàn lâm Đức, Tổ chức Đại học Thế giới và Hiệp hội các trường đại học Đức hỗ trợ VGU.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Việt – Đức hướng tới trở thành một trong những trường đại học dẫn đầu trong nghiên cứu tại khu vực Đông Nam Á, là lựa chọn hàng đầu của các bạn sinh viên, giảng viên và các nhà khoa học trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế và quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Việt – Đức?
Đội ngũ cán bộ
Hội đồng trường là cơ quan quyền lực cao nhất của trường. Hội đồng trường bao gồm 20 thành viên là đại diện từ Chính phủ, các nhà khoa học, các nhà hoạt động xã hội và các doanh nghiệp tiêu biểu của Việt Nam và Đức. Trong đó, 10 thành viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử, 10 thành viên do Bộ Khoa học và Nghệ thuật bang Hessen đề cử. Cơ cấu tổ chức của VGU còn bao gồm Ban học thuật và cố vấn với 12 thành viên.
Hiện nay, chúng tôi Tomas Benz đang đảm nhiệm chức vụ Hiệu trưởng tại Trường Đại học Việt – Đức nhiệm kỳ 2023 – 2023.
Cơ sở vật chất
VGU hiện có 12 phòng thí nghiệm và xưởng máy nhằm phục vụ cho các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu. 12 phòng thí nghiệm kỹ thuật với diện tích 1.460 m2 chuyên dành cho các ngành học như Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu, Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến, Kỹ thuật Điện và Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Cơ khí.
Ngoài các phòng thí nghiệm kỹ thuật hiện đại còn có các phòng thí nghiệm máy tính (CompLAB). Tổng cộng hiện nay VGU có 9 CompLAB tại campus Bình Dương, 1 CompLAB tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 660 m2.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Việt – Đức
Thời gian xét tuyển
Xét điểm bài thi TestAS
Thời gian đăng ký dự thi: Đến ngày 2/5/2023
Thời gian thi: Ngày 14 và ngày 15/5/2023.
Xét tuyển theo bằng hoặc chứng chỉ THPT quốc tế
Thời gian đăng ký xét tuyển: Đến ngày 15/9/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 9/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Việt – Đức mở rộng phạm vi tuyển sinh trong cả nước lẫn quốc tế. Đối tượng là thí sinh các trường THPT Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh. Thí sinh cần đáp ứng các yêu cầu được tham gia tuyển sinh đại học quy định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Việt – Đức tổ chức tuyển sinh theo 5 phương thức kết hợp cả thi tuyển và xét tuyển. Cụ thể như sau:
Phương thức 1 (tháng 5): Thi tuyển
Thí sinh làm bài Kiểm tra năng lực TestAS do VGU tổ chức. Chỉ tiêu: lấy tối đa 70% chỉ tiêu mỗi ngành.
Phương thức 2 (tháng 7): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Xét tổng điểm của 3 môn thi theo tổ hợp môn dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia (A00, A01, D01, D03, D05, D07, V00, V02). Chỉ tiêu: lấy số chỉ tiêu còn lại của mỗi ngành.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, các hội thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc tế, các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ TestAS do các trung tâm được cấp phép tổ chức thi trên toàn thế giới, thí sinh có các chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế như IBD, WACE, AS/A-Level, SAT, IGCSE.
Phương thức 5: Xét tuyển học bạ, bảng điểm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
Áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp trong năm tuyển sinh.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
VGU có những quy định chung và quy định cụ thể về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển.
Yêu cầu về Tiếng Anh đầu vào
Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải đáp ứng một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:
Thí sinh có IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL iBT 42 vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển
Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSET của VGU
Đạt ít nhất 7,5 điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia (chỉ áp dụng cho đợt tháng bảy).
Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10) (đối với phương thức 5)
Thí sinh sẽ được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nếu thỏa mãn những yêu cầu sau:
Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT quốc tế, trong đó ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra là tiếng Anh.
Yêu cầu cụ thể đối với từng phương thức
Phương thức 1: Kỳ thi đánh giá năng lực TestAS
Thí sinh tham gia 2 bài thi bao gồm bài thi viết đầu vào TestAS và bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET.
Bài thi viết đầu vào TestAS gồm một bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject Specific Test). Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ được xác định từ kết quả của hai bài thi thành phần theo tỉ lệ: Bài thi kiến thức cơ bản 40% và bài thi kiến thức khối chuyên ngành 60%. Bài thi kiến thức khối chuyên ngành được quy định cụ thể như sau:
Đối với ngành CSE: Bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên
Đối với các ngành MEN, ECE, BCE và ARC: Bài thi về Kỹ thuật
Đối với các ngành BBA, BFA: Bài thi về Kinh tế
Bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET: thực hiện trên máy tính và không có phần thi vấn đáp.
Điều kiện xét trúng tuyển
Cả hai bài thi kiến thức cơ bản và kiến thức chuyên ngành phải đạt từ 90 điểm trở lên
Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của VGU cho từng ngành (Điểm trúng tuyển cho từng ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ vào tình hình thực tế của năm tuyển sinh)
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển quy định cho các ngành đào tạo.
Điều kiện xét trúng tuyển:
Có tổng điểm ba môn thi theo khối xét tuyển lớn hơn hoặc bằng mức điểm trúng tuyển của VGU, bao gồm cả điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên tình hình thực tế của năm tuyển sinh
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt
Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên và một trong các điều kiện sau đây:
Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương bậc THPT: Toán học, Tin học, Vật lý.
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố các môn phù hợp với ngành đào tạo.
Đối với các ngành MEN, CSE, , BCE, ECE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học và Tin học.
Đối với các ngành BBA và BFA: chấp nhận các môn Toán học, Hóa học, Vật lý, Tin học và Tiếng Anh.
Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia Việt Nam.
Thời gian hiệu lực của chứng nhận giải thưởng sẽ được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.
Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế
Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Có các chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế như SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE, TestAS,… Điểm trúng tuyển, yêu cầu về môn chuyên ngành và mức điểm được xét miễn Năm đại cương (FY) đối với từng chứng chỉ được quy định cụ thể tại website của trường.
Phương thức 5: Xét tuyển học bạ hoặc bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
Điều kiện xét trúng tuyển:
Điểm trung bình các môn của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0 điểm
Tổng điểm trung bình 6 môn theo trọng số, bao gồm điểm cộng thêm phải đạt ít nhất 7,5 điểm
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:
Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC:
Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9
Đối với các ngành BFA và BBA:
Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12
Điểm cộng: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học, Hóa học, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Các thí sinh được tuyển thẳng khi đáp ứng được các yêu cầu ở phương thức xét tuyển thứ 3 nêu trên. Thí sinh được xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp theo điểm bài thi TestAS hoặc điểm tổ hợp xét tuyển, trong trường hợp kết quả điểm thi bằng nhau, thí sinh có điểm tiếng Anh đầu vào cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
Trường Đại học Việt – Đức học mấy năm?
Đào tạo 4 năm
Trường Đại học Việt – Đức học có dễ ra trường không?
Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Trường Đại học Việt – Đức là trường công hay tư?
Là trường đại học công lập
Trường Đại Học Việt – Đức tuyển sinh các ngành nào?
Hiện nay, theo chương trình cử nhân, VGU đào tạo 7 ngành học đã được công nhận đạt chuẩn bởi các tổ chức kiểm định nước ngoài. Cụ thể về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành như sau:
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
1
7340101
Quản trị kinh doanh
(BBA)
16
64
A00
,
A01
,
D01
,
D03
,
D05
2
7340202
Tài chính và Kế toán
(BFA)
10
40
A00
,
A01
,
D01
,
D03
,
D05
3
7480101
Khoa học máy tính
(CSE)
18
72
A00
,
A01
,
D07
4
7520103
Kỹ thuật cơ khí
(MEN)
16
64
A00
,
A01
,
D07
5
7520238
Kỹ thuật điện và máy tính
(ECE)
16
64
A00
,
A01
,
D07
6
7580201
Kỹ thuật xây dựng
(BCE)
6
24
A00
,
A01
,
D07
7
7580101
Kiến trúc
(ARC)
8
32
A00
,
A01
,
V00
,
V02
Điểm chuẩn trường Đại học Việt – Đức chính xác nhất
Điểm chuẩn trường Đại học VGU năm 2023 đã được công bố cụ thể như sau:
Tên ngành
Mã ngành Thi TestAS Xét học bạ THPT
Xét KQ thi THPT
Kiến trúc
7580101
90
7.5
20
Kỹ thuật xây dựng
BCE
7580201
90
7.0
18
Khoa học máy tính
CSE
7480101
90
8.0
23
Kỹ thuật điện và máy tính ECE
7520238
90
7.5
21
Kỹ thuật cơ khí
MEN
7520103
90
7.5
21
Tài chính kế toán BFA
7340202
90
7.5
20
Quản trị kinh doanh
7340101
90
7.5
20
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2.5 điểm so với năm học trước đó.
Học phí trường Đại Học Việt – Đức là bao nhiêu?
Chương trình đào tạo
Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND)
Học phí dành cho đối tượng là sinh viên quốc tế (VND/kỳ)
Kỹ thuật điện và máy tính
(ECE)
39.200.000
58.800.000
Quản trị kinh doanh
(BBA)
41.800.000
62.700.000
Tài chính và Kế toán
(BFA)
41.800.000
62.700.000
Kỹ thuật cơ khí
(MEN)
39.200.000
58.800.000
Khoa học máy tính
(CSE)
39.200.000
58.800.000
Kỹ thuật xây dựng
(BCE)
39.200.000
58.800.000
Kiến trúc
(ARC)
39.200.000
58.800.000
Kỹ thuật môi trường
(EPE)
39.200.000
58.800.000
Xét tuyển học bạ trường Đại học Việt Đức cần những gì?
Thời gian xét tuyển học bạ THPT
Từ 08/2/2023 đến 12/6/2023 là khoảng thời gian được VGU công bố để nhận hồ sơ xét tuyển. Dự kiến năm 2023 – 2024 sẽ bắt đầu từ đầu tháng 2 đến cuối tháng 6.
Hồ sơ xét tuyển học bạ THPT
Thí sinh hoàn thành đơn đăng ký và nộp các tài liệu bắt buộc sau đây (bản scan) thông qua hệ thống nộp đơn trực tuyển của VGU:
Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu;
Học bạ/ bảng điểm chính thức các năm học bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) có xác nhận của trường THPT;
Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ quốc gia (nếu có);
Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
Yêu cầu tiếng Anh
Thí sinh phải thỏa mãn một trong các yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào sau đây:
Có những chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL IBT 42 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh học thuật quốc tế tương đương còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ;hoặc
Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSet do VGU tổ chức; hoặc
Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10).
Điều kiện xét tuyển học bạ THPT
Để được tham gia xét tuyển, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt ít nhất 7,0;
Tổng điểm trung bình 6 môn theo trọng số, bao gồm điểm cộng thêm phải đạt ít nhất 7,5;
Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán , vật lý , Hóa học, sinh học , Ngữ văn và Ngoại ngữ trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:
Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC:
Tổng điểm trung bình = 0,75* (M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25* (C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9
Đối với các ngành BFA và BBA:
Tổng điểm trung bình = 0,667* (M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333* (P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12
Điểm cộng: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia (Giải Nhất, Nhì, Ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Bên cạnh đó, các hoạt động nghiên cứu là một phần không thể thiếu trong chương trình học tại VGU, nhất là với các bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ, nhằm đào tạo các nhà khoa học xuất sắc, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng nhanh của các học giả có trình độ cao và một văn hóa nghiên cứu đa dạng.
VGU thường xuyên cung cấp các cơ hội thực tập hấp dẫn thông qua mạng lưới doanh nghiệp đối tác trong nước và ngoài nước. Sinh viên sẽ có kinh nghiệm thực tiễn thông qua các hoạt động doanh nghiệp từ những năm học đầu tiên.
Tốt nghiệp trường Đại Học Việt – Đức có dễ xin việc không?
Sinh viên VGU hoàn toàn có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế, các công ty tập đoàn đa quốc gia hoặc tại nước ngoài. Sinh viên sẽ được đảm bảo yêu cầu khắt khe nhất về kiến thức lẫn kỹ năng quốc tế.
Trong suốt quá trình học, sinh viên sẽ được học các chương trình đạt tiêu chuẩn quốc tế với đội ngũ giảng viên chất lượng từ Việt Nam cũng như từ các trường đối tác tại Đức. Toàn bộ chương trình học sẽ được dạy bằng Tiếng Anh. Thường xuyên được học tập và nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm hiện đại của trường nhằm tăng cường khả năng kết hợp giữa kiến thức và thực hành. Sinh viên cũng thường xuyên gặp gỡ các doanh nghiệp thông qua mạng lưới quan hệ doanh nghiệp của VGU.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ nhận được bằng đại học danh giá từ VGU và các trường đại học đối tác Đức. Kiến thức và bằng cấp sinh viên hoàn toàn đạt tiêu chuẩn làm việc tại Châu Âu và trên toàn thế giới.
Review đánh giá trường Đại Học Việt – Đức có tốt không?
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin
Tỉnh/thành phố
Bình Dương, Miền Nam
Review Trường Đại Học Đại Nam Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Đại Nam (Dai Nam University)
Địa chỉ:
Cơ sở chính: Số 1, phố Xốm, phường Phú Lãm, quận Hà Đông, TP. Hà Nội
Cơ sở 2: 56 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội
Mã tuyển sinh: DDN
Số điện thoại tuyển sinh: 024.355 777 99 – 0961 59 5599 – 0931 59 5599
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Đại Nam được hình thành và hoạt động theo Quy chế trường đại học tư thục theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Dù chỉ mới thành lập không lâu nhưng trường hiện tổ chức đào tạo 18 ngành trình độ đại học ở 4 Khối ngành gồm: Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật, Khoa học xã hội & nhân văn và 5 ngành ở trình độ sau ĐH.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Đại Nam triển khai giáo dục và đào tạo theo hướng ứng dụng ở những lĩnh vực: Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Khoa học Xã hội – Nhân văn, Sức khỏe và Ngoại ngữ. Phấn đấu trở thành địa chỉ đào tạo được tín nhiệm cao về chất lượng đào tạo “học tập gắn liền với thực tiễn cuộc sống”. Trường cố gắng đạt được những thành tựu quan trọng về nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học bảo vệ – chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Đại Nam?
Đội ngũ cán bộ
Nhà trường có khoảng 648 đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức với 360 giảng viên cơ hữu trong đó có: 3 Giáo sư, 33 Phó Giáo sư, 87 Tiến sĩ, 201 Thạc sĩ. Đây là những cán bộ, giảng viên dày dặn kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Được đào tạo ở các nước có nền giáo dục phát triển như: Mỹ, Anh, Úc, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…
Cơ sở vật chất
Trường có tổng diện tích là 89.643,5 m², gồm hội trường, giảng đường, thư viện, trung tâm học liệu, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, 03 sân bóng đá, bóng rổ, khu thao trường quốc phòng an ninh.
Một số khu, phòng thực hành, thí nghiệm tiêu biểu của nhà trường hiện nay:
Khu thực hành điều dưỡng
Phòng thực hành điều dưỡng mô phỏng
Phòng thực hành phục hồi chức năng, y học cổ truyền
Khu thực hành dược
Phòng thực hành Hóa phân tích
Phòng thực hành hóa lý
Phòng Labo center
Phòng thực hành bào chế sinh dược học
Phòng thực hành công nghệ dược
Phòng thực hành vi sinh vật
Phòng thực hành thực vật
Phòng thực hành giải phẫu
Phòng thực hành sinh lý – bệnh miễn dịch
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Đại Nam
Thời gian xét tuyển
Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 30/5/2023.
Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023: Diễn ra từ ngày 22/7/2023 đến 20/8/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Trường tổ chức xét tuyển theo 3 phương thức sau:
Sử dụng kết quả 3 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Sử dụng kết quả 3 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT.
Xét tuyển thẳng ngành Quản lý Thể dục thể thao theo quy định của BGD và ĐT nhà trường.
Trường Đại học Đại Nam tuyển sinh các ngành nào?
STT
Mã ngành Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
1
7220231
Ngôn ngữ Anh
D01
,
D09
,
D11
,
D14
2
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
C00
,
D01
,
D09
,
D66
3
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
C00
,
D01
,
D09
,
D66
4
7310608
Đông phương học
C00
,
D01
,
D09
,
D66
5
7320108
Quan hệ công chúng
C00
,
D01
,
C19
,
D15
6
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
,
C03
,
D01
,
D10
7
7340201
Tài chính – Ngân hàng
A00
,
C01
,
C14
,
D01
8
7340301
Kế toán
A00
,
C01
,
C14
,
D01
9
7380107
Luật kinh tế
A08
,
A09
,
C00
,
C19
10
7480201
Công nghệ thông tin
A00
,
A10
,
D84
,
A01
11
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
,
A01
,
A10
,
D01
12
7720101
Y khoa
A00
,
A01
,
B00
,
B08
13
7720231
Dược học
A00
,
A11
,
B00
,
D07
14
7720301
Điều dưỡng
B00
,
C14
,
D07
,
D66
15
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A07
,
A08
,
C00
,
D01
16
7340122
Thương mại điện tử
A00
,
A01
,
C01
,
D01
17
7320104
Truyền thông đa phương tiện
A00
,
A01
,
C14
,
D01
18
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
A00
,
C03
,
D01
,
D10
19
7340120
Kinh doanh quốc tế
A00
,
C03
,
D01
,
D10
20
7810301
Quản lý thể dục thể thao
A00
,
C03
,
C14
,
D10
21
7480101
Khoa học máy tính
A00
,
A01
,
A10
,
D84
Học phí của trường Đại học Đại Nam là bao nhiêu?
Mức học phí Đại học Đại Nam năm 2023 như sau:
Y khoa: 95.000.000 đồng/năm.
Dược học: 40.000.000 đồng/năm.
Đông phương học: 35.000.000 đồng/năm.
Điều dưỡng, Công nghệ thông tin: 30.000.000 đồng/năm.
Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quan hệ công chúng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 25.000.000 đồng/năm.
Dựa vào lộ trình tăng học phí hàng năm, dự kiến năm 2023 Trường Đại học Đại Nam sẽ áp dụng mức tăng học phí 10%. Tương đương mức học phí mới sẽ dao động từ 27.500.000 VNĐ đến 104.500.000 VNĐ cho một năm học.
Điểm chuẩn của trường Đại học Đại Nam chính xác nhất
Điểm trúng tuyển của Đại học Đại Nam năm 2023 dao động trong khoảng 15 – 23 điểm theo điểm thi THPT và 18 – 24 điểm theo điểm học bạ THPT.
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
Điểm thi tốt nghiệp
Học bạ
1
7220231
Ngôn ngữ Anh
D01
,
D09
,
D11
,
D14
15
22
2
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
C00
,
D01
,
D09
,
D66
23
24
3
7220230
Ngôn ngữ Hàn Quốc
C00
,
D01
,
D09
,
D66
22
24
4
7310608
Đông phương học
C00
,
D01
,
D09
,
D66
15
21
5
7320108
Quan hệ công chúng
C00
,
D01
,
C19
,
D15
15
22
6
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
,
C03
,
D01
,
D10
15
20
7
7340201
Tài chính – Ngân hàng
A00
,
C01
,
C14
,
D01
15
21
8
7340301
Kế toán
A00
,
C01
,
C14
,
D01
15
21
9
7380107
Luật kinh tế
A08
,
A09
,
C00
,
C19
15
21
10
7480201
Công nghệ thông tin
A00
,
A10
,
D84
,
A01
15
20
11
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
,
A01
,
A10
,
D01
15
21
12
7720101
Y khoa
A00
,
A01
,
B00
,
B08
22
24 và học lực Giỏi
13
7720231
Dược học
A00
,
A11
,
B00
,
D07
21
24 và học lực Giỏi
14
7720301
Điều dưỡng
B00
,
C14
,
D07
,
D66
19
21 và học lực Khá
15
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A07
,
A08
,
C00
,
D01
15
21
16
7340122
Thương mại điện tử
A00
,
A01
,
C01
,
D01
15
21
17
7320104
Truyền thông đa phương tiện
A00
,
A01
,
C14
,
D01
15
21
18
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
A00
,
C03
,
D01
,
D10
15
18
19
7340120
Kinh doanh quốc tế
A00
,
C03
,
D01
,
D10
15
18
20
7810301
Quản lý thể dục thể thao
A00
,
C03
,
C14
,
D10
15
18
21
7480101
Khoa học máy tính
A00
,
A01
,
A10
,
D84
15
18
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Chương trình đào tạo thực tiễn chuẩn quốc gia, trang bị cho sinh viên kiến thức cốt lõi. Được học tập và rèn luyện các kỹ năng mềm mọi lúc mọi nơi.
Bên cạnh đó, chương trình học thực tiễn, bám sát doanh nghiệp. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đi làm tại doanh nghiệp hợp tác với trường mà không cần đào tạo lại.
Tốt nghiệp trường Đại học Đại Nam có dễ xin việc không?
Tỷ lệ sinh viên sau khi ra trường đi làm đúng ngành nghề lên đến 90%, trong đó nhiều ngành có mức lương khởi điểm cao.
Các sinh viên Đại Nam đều được học và hành tại doanh nghiệp. Nên sau khi ra trường hầu hết các sinh viên đều trực tiếp vào làm tại doanh nghiệp hợp tác với trường.
Review đánh giá Đại Học Đại Nam có tốt không?
Với hơn 13 năm xây dựng và trưởng thành, trường Đại học Đại Nam đã và đang ngày càng khẳng định sứ mạng của nhà trường là trang bị kiến thức chuyên môn, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Nguồn kiến thức đa dạng, phù hợp, gắn với thực tế cùng với nhiều chương trình hội thảo, chia sẻ của chuyên gia trong ngành. Vì thế, sinh viên được phát triển toàn diện, từ chuyên môn cho đến kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo, tự tin hội nhập với môi trường làm việc đa lĩnh vực, đa văn hoá.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Hà Nội, Miền Bắc
Review Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam (Vnuf) Có Tốt Không?
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam là ngôi trường mà vẫn thường được các bạn sinh viên gọi là ngôi trường gắn bó với núi rừng, thiên nhiên. Cái tên trường Đại học Lâm nghiệp chưa bao giờ là cái tên hết Hot trong các mùa tuyển sinh. Nhà trường luôn đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quát về trường.
Thông tin chung
Tên trường: Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam (tên viết tắt: VNUF)
Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Forestry
Địa chỉ: thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội.
Mã tuyển sinh: LNH
Số điện thoại tuyển sinh: 0243.384.0233
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam được thành lập ngày 19/8/1964 dựa trên cơ sở tách Khoa Lâm học và tổ Cơ giới khai thác Lâm nghiệp từ trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông nghiệp Việt Nam). Giai đoạn từ năm 1964 đến 1984, trường đặt trụ sở tại khu sơ tán Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Và từ năm 1984 đến nay, Trường có trụ sở tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam phấn đấu xây dựng và phát triển trở thành trường đầu ngành tại Việt Nam và khu vực về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học có uy tín, quan hệ bình đẳng với các trường đại học và viện nghiên cứu trong nước.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Lâm nghiệp?
Đội ngũ giảng viên
Từ 128 cán bộ lúc mới thành lập, đến nay trường đã có 986 cán bộ viên chức, hợp đồng lao động (trên 600 cán bộ giảng dạy với 8 GS, 42 PGS, trên 150 TS); 100 cán bộ giáo viên đang được đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
Đội ngũ trên 300 cán bộ viên chức (chiếm hơn 30%) được học tập bài bản ở nước ngoài về đã và đang là đội ngũ chủ chốt của trường, tham gia đầy đủ các diễn đàn, các chương trình, nghị sự về lâm nghiệp trong khu vực và trên thế giới.
Trên 30 cán bộ của trường đang là kiêm giảng tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Đây cũng chính là cầu nối cho trường liên kết quốc tế. Hiện, trường đã liên kết hướng dẫn thực tập sinh nước ngoài và đào tạo cho Lào, Campuchia và các nước trong khu vực trên 400 kỹ sư và thạc sĩ.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường Đại Học Lâm Nghiệp được xây dựng với tổng diện tích là 27 ha, gồm các khu chính sau:
Nhà trường có 6 giảng đường, trong đó 4 giảng đường cao tầng dành cho các sinh viên học lý thuyết và 2 giảng đường dành cho các cuộc hội thảo, khoa học.
Khu nhà cao tầng gồm 8 dãy nhà dành cho các phòng thực hành, phòng thí nghiệm, thực tập.
Một khu bảo tàng động vật côn trùng.
Hai trung tâm thông tin khoa học của trường.
Ngoài ra nhà trường còn có 2 khu rừng thực nghiệm và khu rừng môi sinh với diện tích 100 ha và 400 ha.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Lâm nghiệp
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Thời gian xét tuyển
Đại Học Lâm Nghiệp dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 05/03 – 20/9/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của VNUF bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
Phạm vi tuyển sinh của trường là tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:
Phương thức 1: Tuyển sinh theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 2: Tuyển sinh theo kết quả học bạ THPT.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và Xét tuyển theo đơn đặt hàng thì sẽ xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
Phương thức 4: Tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Đại học Lâm nghiệp Việt Nam được quy định như sau:
Đối với phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.
Đối với phương thức 2: Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập lớp 12 (hoặc điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5.0 trở lên theo thang điểm 10.
Đối với phương thức 3:
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT áp dụng cho các đối tượng sau:
Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đạt giải trong kỳ thi cấp tỉnh/thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường hoặc đạt giải trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố.
Thí sinh học tại các trường chuyên.
Thí sinh có học lực đạt loại khá, có điểm thi tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Trường Đại học Lâm nghiệp là trường công hay tư?
Đại học Lâm nghiệp được đổi tên từ Đại học Nông Lâm với loại hình trường công lập. Chuyên đào tạo những kỹ sư nông, lâm nghiệp
Trường Đại học Lâm nghiệp học có dễ ra trường không?
Tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có sự đánh giá khác nhau về chất lượng giảng dạy và độ khó của chương trình học.
Trường Đại học Lâm nghiệp học mấy năm?
Giống như các trường Đại học khác, VNUF đào tạo tất cả các chuyên ngành trong thời gian quy định khoảng 3.5 – 4 năm. Thời gian hoàn thành chương trình học tùy thuộc vào số lượng tín chỉ mỗi sinh viên đăng kí cho một học kì.
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh các ngành nào?
Năm học mới này, trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam dự kiếm tuyển 1390 chỉ tiêu với 26 ngành đào tạo. Ngành Kế toán được phân bổ chỉ tiêu cao nhất với 150 thí sinh. Cụ thể số lượng tuyển sinh của các ngành học khác như sau:
STT
Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổ hợp xét tuyển
Kết quả thi THPT
Phương thức khác
1
Ngành Kế toán
7340301
100
50
A00
,
A16
,
C15
,
D01
2
Ngành Quản trị kinh doanh
7340101
70
30
3
Ngành Kinh tế
7310101
30
20
4
Ngành Bất động sản
7340116
15
15
5
Ngành Công tác xã hội
7760101
30
20
A00
,
C00
,
C15
,
D01
6
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
30
20
7
Ngành Hệ thống thông tin
(Công nghệ thông tin)
7480104
30
20
A00
,
A01,
A16
,
D01
8
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
30
20
9
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
30
20
10
Ngành Kỹ thuật cơ khí
7520103
30
20
11
Ngành Kỹ thuật xây dựng
7580201
30
20
12
Ngành Quản lý tài nguyên rừng
7620231
60
40
A00
,
B00
,
C15
,
D01
13
Ngành Lâm sinh
7620235
25
20
A00
,
A16
,
B00
,
D01
14
Ngành Lâm học
(Lâm nghiệp)
7620231
25
20
15
Ngành Quản lý đất đai
7850103
30
20
16
Ngành Khoa học môi trường
7440301
20
20
17
Ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường
7850101
30
20
18
Ngành Du lịch sinh thái
7850104
30
–
B00
,
C00
,
C15
,
D01
19
Ngành Công nghệ sinh học
7420231
20
20
A00
,
A16
,
B00
,
B08
20
Ngành Thú y
7640101
30
30
21
Ngành Khoa học cây trồng
(Nông học, Trồng trọt)
7620110
20
20
A00
,
A16
,
B00
,
D01
22
Ngành Thiết kế nội thất
7580108
30
20
A00
,
C15
,
D01
,
H01
23
Ngành Công nghệ chế biến lâm sản
(Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất)
7549001
30
20
A00
,
A16
,
D01
,
D07
24
Ngành Lâm nghiệp đô thị
(Cây xanh đô thị)
7620232
15
15
A00
,
A16
,
B00
,
D01
25
Ngành Kiến trúc cảnh quan
7580102
30
20
A00
,
D01
,
C15
,
V01
26
Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh)
72908532A
60
–
D01
,
B08
,
D07
,
D10
Học phí của trường Đại học Lâm nghiệp là bao nhiêu?
Học phí trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam năm 2023 cụ thể như sau:
Chương trình đào tạo chuẩn: 276.000 đồng/tín chỉ ~ 9.000.000 đồng/năm học.
Chương trình tiên tiến (đào tạo bằng tiếng Anh): 2.200.000 đồng/tháng.
Dựa vào mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Dự kiến mức học phí năm 2023 của trường Đại học Lâm nghiệp Việt nam sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm 2023. Tương đương đơn giá học phí của mỗi sinh viên sẽ dao động từ 10.000.000 VNĐ đến 14.000.000 VNĐ trong một năm học.
Học phí tăng theo quy định của Nhà nước.
Điểm chuẩn trường Đại học Lâm nghiệp chính xác nhất
Năm 2023, Đại học Lâm Nghiệp sẽ không thay đổi điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia so với đầu vào năm 2023.
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
7480104
Hệ thống thông tin
(Công nghệ thông tin)
15
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
15
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
15
7520103
Kỹ thuật cơ khí
(Công nghệ chế tạo máy)
15
7580201
Kỹ thuật xây dựng
(Kỹ thuật công trình xây dựng)
15
7340301
Kế toán
15
7340101
Quản trị kinh doanh
15
7310101
Kinh tế
15
7340116
Bất động sản
15
7760101
Công tác xã hội
15
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
15
7620231
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)
15
7620235
Lâm sinh
15
7620231
Lâm học
15
7850101
Quản lý tài nguyên và Môi trường
15
7440301
Khoa học môi trường
15
7850103
Quản lý đất đai
15
7420231
Công nghệ sinh học
15
7640101
Thú y
15
7620110
Khoa học cây trồng
(Nông học, Trồng trọt)
15
7580108
Thiết kế nội thất
15
7549001
Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất)
15
7620232
Lâm nghiệp đô thị
(Cây xanh đô thị)
15
7580102
Kiến trúc cảnh quan
15
7908532A
Quản lý tài nguyên thiên nhiên
15
7850104
Du lịch sinh thái
15
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam xét học bạ cần những gì?
Đối với phương thức xét tuyển học bạ: Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập lớp 12 (hoặc điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5.0 trở lên theo thang điểm 10.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trong quá trình học tập, sinh viên được đào tạo và làm việc thêm tại các đơn vị sản xuất lâm nghiệp để vừa rèn luyện tay nghề đồng thời kiếm thêm thu nhập cho bản thân một cách thường xuyên.
Sinh viên còn được tham gia nghiên cứu khoa học để định hướng khởi nghiệp cho bản thân sau khi ra trường. Bên cạnh đó, hàng năm trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế có tuyển chọn từ 5 – 10 sinh viên đi thực tập và học tập nâng cao và hưởng lương một năm ở một số nước phát triển như Nhật Bản, Isarel…
Tốt nghiệp trường Đại học Lâm nghiệp có dễ xin việc không?
Trong thời kỳ hội nhập, ngành lâm nghiệp không chỉ đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế quốc gia tại Việt Nam mà có vai trò cốt lõi về điều tiết môi trường, nước, đa dạng sinh học trong nước và giảm thiểu biến đổi khí hậu cũng như cân bằng sinh thái toàn cầu.
Trong bối cảnh như vậy, sinh viên đại học Lâm nghiệp sẽ có nhiều hơn cơ hội việc làm không chỉ là công việc lâm nghiệp thuần túy tại các Viện nghiên cứu, Viện điều tra, Sở Nông Nghiệp, Trung tâm Khuyến Nông, Công ty lâm nghiệp, Vườn Quốc gia, Ban quản lý rừng, Công ty chế biến và xuất khẩu lâm sản.
Review đánh giá trường Đại học Lâm nghiệp có tốt không?
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Thú Y
Tỉnh/thành phố
Hà Nội, Miền Bắc
Review Trường Đại Học Ngô Quyền (Nqu) Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại Học Ngô Quyền (Trường Sĩ quan Công binh)
Tên tiếng Anh: Ngo Quyen University (NQU)
Địa chỉ: 229B, đường Bạch Đằng, Phường Phú Cường, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mã tuyển sinh: SNH
Số điện thoại tuyển sinh: 02743 859 632 – 02743 829 434
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Ngô Quyền được thành lập vào ngày 26/12/1955, tiền thân là khoa Công binh của trường Lục Quân Trần Quốc Tuấn. Hàng năm, nhà trường lấy ngày này làm ngày truyền thống. Ngày 21/9/1998, Nhà trường được Thủ tướng chính phủ giao nhiệm vụ đào tạo Sĩ quan Công binh cấp phân đội bậc Đại học.
Ngày 8/8/2013, Thủ tướng chính phủ ra quyết định số 1359/QĐ-TTg thành lập trường Đại học Ngô Quyền dựa trên cơ sở trường Sĩ quan Công binh.
Ngày 13/6/2023, Phó thủ tướng Phạm Gia Khiêm đã giao nhiệm vụ cho nhà trường tham gia đào tạo nhân lực phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển của trường Đại học Ngô Quyền là đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, cung cấp sĩ quan công binh chất lượng cho nước nhà và đào tạo cán bộ cho quân đội nước bạn Lào và Campuchia.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Ngô Quyền?
Đội ngũ giảng viên
Hiện nay, đội ngũ giảng viên của trường 100% đều có trình độ đại học. Trong đó trên 70% có trình độ sau đại học, 02 Phó Giáo sư, 09 nhà giáo ưu tú. Trên 80% là những giảng viên có thâm niên nghề nghiệp từ 10 năm trở lên và nhiều đồng chí đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi toàn dân và cấp trường. Nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng cả về trình độ học vấn và trình độ sư phạm nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo đại học.
Cơ sở vật chất
Theo số liệu thống kê thì tổng diện tích đất của trường là 648.610.520 m2. Trong đó diện tích xây dựng phục vụ công tác đào tạo là 2082m2. Còn lại là xây dựng chỗ ăn, chỗ sinh hoạt cho tất cả học viên. Hệ thống giảng đường thí nghiệm các môn học như:
Thí nghiệm điện
Thí nghiệm điện tử
Thí nghiệm vật lý
Thí nghiệm hóa học
Thí nghiệm cơ kỹ thuật
Thí nghiệm cơ sở công trình
Thí nghiệm cầu đường
Thí nghiệm cơ sở máy
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngô Quyền
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Ngô Quyền tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường Sĩ quan Công binh tuyển sinh các đối tượng sau:
Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự từ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh.
Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh).
Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không giới hạn.
Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học Ngô Quyền tiến hành xét tuyển đối với những thí sinh đã qua vòng sơ tuyển và đủ điều kiện dự tuyển tại các ban tuyển sinh quân sự cấp huyện và tương đương.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được nhà trường thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2023.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Ngô Quyền là trường công hay tư
Đại học Ngô Quyền là cơ sở giáo dục đại học công lập, trực thuộc Bộ quốc phòng, có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Trường Đại học Ngô Quyền học có dễ ra trường không
Tùy theo năng lực mỗi sinh viên sẽ có sự đánh giá khác nhau về chất lượng giảng dạy và độ khó của chương trình học
Trường Đại học Ngô Quyền tuyển sinh các ngành nào?
Trường Đại học Ngô Quyền tuyển sinh một ngành học duy nhất là ngành chỉ huy Kỹ thuật Công binh với 2 miền Nam – Bắc với tổng chỉ tiêu là 255 học viên. Khu vực miền Bắc tính từ Quảng Bình trở ra dự kiến tuyển sinh với 166 học viên. Còn khu vực phía Nam từ Quảng Trị trở vào dự kiến tuyển 89 học viên.
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
7860228
Chỉ huy Kỹ thuật Công binh
255
A00
,
A01
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra)
166
Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam (từ Quảng Trị trở vào)
89
Học phí của trường Đại học Ngô Quyền là bao nhiêu?
Trường Sĩ quan Công binh là trường đào tạo sĩ quan Công binh cho Quân đội Việt Nam. Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường không phải lo về vấn đề học phí.
Nhà trường bao cấp toàn bộ cho các học viên về chỗ ăn, chỗ ở. Bên cạnh đó còn hỗ trợ các vật dụng cần thiết phục vụ cho việc học tập, các dịch vụ y tế… Ngoài ra các học viên còn được hưởng 1 khoản trợ cấp hàng tháng. Đây là điểm khác biệt khi học trong môi trường quân đội so với các trường đại học khác.
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngô Quyền chính xác nhất
Điểm trúng tuyển vào trường Đại học Ngô Quyền trong những năm gần đây có nhiều sự thay đổi. Tại khu vực miền Bắc, điểm trúng tuyển vào trường là 21.2 điểm sau đó giảm xuống 18.65. Mức điểm chuẩn lại tăng lên tới 24.10 điểm. Khu vực miền Nam điểm chuẩn cũng tăng từ 18.75 lên đến 23.65 điểm
Đối tượng xét tuyển
Điểm chuẩn
Thí sinh nam miền Bắc (xét điểm thi THPT)
23.5
Thí sinh nam miền Nam (xét điểm thi THPT)
21.4
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Là một trường đại học đặt tại tỉnh Bình Dương, trực thuộc Binh chủng Công binh – Quân đội nhân dân Việt Nam:
Nhà trường cung cấp toàn bộ cơ sở vật chất cho sinh viên sinh hoạt và học tập tại trường:
Được hưởng trợ cấp của Nhà nước;
Tham gia các hoạt động rèn luyện và chương trình trong quá trình học tập tại trường.
Sinh viên theo học tại trường không phải đóng học phí
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp tại trường Đại học Ngô Quyền
Trường Đại học Ngô Quyền còn được biết đến với tên gọi là Trường Sĩ quan Công Binh. Là một trường đại học đặt tại tỉnh Bình Dương, trực thuộc Binh chủng Công binh – Quân đội nhân dân Việt Nam. Đào tạo cử nhân quân sự trình độ đại học các chuyên ngành chỉ huy kỹ thuật công binh và đào tạo cử nhân kỹ thuật hệ dân sự. Vậy nên sau khi tốt nghiệp tại trường, sinh viên sẽ được bố trí làm việc cho quân đội.
Tốt nghiệp trường Đại học Ngô Quyền có dễ xin việc không?
Trường Đại học Ngô Quyền thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam nên khi được học tập và đào tạo tại trường thì sau khi tốt nghiệp sinh viên có cơ hội được phân tới các đơn vị trong Quân đội để công tác.
Review đánh giá trường Đại học Ngô Quyền có tốt không?
Với những thông tin hữu ích về trường Đại học Ngô Quyền trong bài viết trên, hy vọng đã giúp bạn trả lời được câu hỏi trên. Đây là môi trường quân đội, bạn không chỉ được học kiến thức về chỉ huy kỹ thuật Công binh mà bạn còn được rèn luyện bản thân mình trở thành người con có ích cho đất nước.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
An Ninh, Quốc Phòng
Tỉnh/thành phố
Bình Dương, Miền Nam
Review Trường Đại Học Yersin Đà Lạt Có Tốt Không?
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Yersin Đà Lạt (Yersin University)
Địa chỉ: 27 Tôn Thất Tùng, P.8, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng
Mã tuyển sinh: DYD
Số điện thoại tuyển sinh: 1900 633 970; 0911 66 20 22
Lịch sử phát triển
Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt đi vào hoạt động vào 27/12/2004 tại Quyết định số 175/2004/QĐ-TTg. Trường thật vinh dự khi được mang tên nhà bác học người Pháp đó là Alexandre John Emile Yersin – Người đầu tiên phát hiện ra thành phố Đà Lạt.
Mục tiêu phát triển
Đại học Yersin Đà Lạt là đơn vị đào tạo theo mô hình ứng dụng, đa ngành, có tính hội nhập cao. Trường chú trọng bồi dưỡng nguồn lao động có năng lực sáng tạo và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước. Từ đó nâng cao vị thế, uy tín của Nhà trường và từng bước hội nhập quốc tế.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt?
Đội ngũ cán bộ
Trường có hơn 130 cán bộ, trong đó có 4 PGS, 15 Tiến sĩ và 53 Thạc sĩ. Đây là đội ngũ cán bộ uy tín, có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm, nhiệt huyết trong hoạt động đào tạo, quản lý, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Cơ sở vật chất
Trường có tổng diện tích là 37.708,3 m². Gồm 87 phòng học, 33 phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ thiết bị, máy móc tiên tiến, hiện đại, cùng với khu ký túc xá cho sinh viên lên đến 1920 chỗ.
Một số phòng thí nghiệm, thực hàn tiêu biểu của trường có thể kể đến như:
Phòng Thí nghiệm – Thực hành Vật lý, Hóa Đại cương vô cơ
Phòng Thí nghiệm – Thực hành Hóa phân tích
Phòng Thí nghiệm – Thực hành Hóa sinh, Hóa dược, Hóa hữu cơ
Phòng Thực hành Ngoại ngữ
Phòng Thực hành Tin học
Phòng Thực hành Kiến trúc – Mỹ thuật
Phòng Thực hành Du lịch
Phòng Thực hành Điều dưỡng
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt
Thời gian xét tuyển
Đại học Yersin Đà Lạt có 5 đợt nhận hồ sơ xét tuyển:
Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển trước 30/06/2023.
Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/07/2023 đến ngày 15/07/2023.
Đợt 3: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 16/07/2023 đến ngày 31/07/2023.
Đợt 4: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/08/2023 đến ngày 15/08/2023.
Đợt 5: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 16/08/2023 đến ngày 31/08/2023.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 6/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của trường bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường áp dụng 5 phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 01 (mã 200): Xét tuyển học bạ bậc THPT.
Phương thức 02 (mã 100): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
Phương thức 03 (mã 401): Thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Yersin Đà Lạt tổ chức.
Phương thức 04 (mã 402): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM hoặc đơn vị khác tổ chức.
Phương thức 05 (mã 301 và 303): Xét tuyển thẳng.
Trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt tuyển sinh các ngành nào?
Cụ thể về mã ngành và tổ hợp xét tuyển từng ngành của trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt, đó là:
STT
Mã ngành Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
1
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
,
A01
,
C00
,
D01
2
7440301
Khoa học môi trường
A00
,
A01
,
B00
,
D01
3
7420231
Công nghệ sinh học
A00
,
A01
,
B00
,
D01
4
7480201
Công nghệ thông tin
A00
,
A01
,
D01
,
K01
5
7580101
Kiến trúc
A01
,
C01
,
H01
,
V00
6
7580108
Thiết kế nội thất
A01
,
C01
,
H01
,
V00
7
7720301
Điều dưỡng
A01
,
B00
,
D01
,
D08
8
7720231
Dược học
A00
,
A01
,
B00
,
D07
9
7220231
Ngôn ngữ Anh
A01
,
D01
,
D14
,
D15
10
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00
,
C00
,
D01
,
D15
11
7310608
Đông phương học
A01
,
C00
,
D01
,
D15
12
7320108
Quan hệ công chúng
A00
,
A01
,
C00
,
D01
13
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00
,
B00
,
C08
,
D07
14
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
,
A01
,
C01
,
D01
Học phí của trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt là bao nhiêu?
Năm 2023, mức học phí Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt trung bình khoảng 9.000.000 VNĐ – 10.000.000 VNĐ/học kỳ.
Riêng ngành Điều dưỡng, Kiến Trúc, Thiết kế nội thất, Công nghệ kỹ thuật ô tô khoảng 9.000.000 VNĐ – 10.500.000 VNĐ/học kỳ.
Ngành Dược học khoảng 10.000.000 VNĐ – 11.000.000 VNĐ/học kỳ.
Dựa theo mức tăng học phí các năm trở lại đây. Dự kiến đơn giá học phí năm 2023 của Trường sẽ tăng 10% so với năm 2023. Tương ứng tăng từ 900.000 VNĐ đến 1.000.000 VNĐ cho một học kỳ đối với mỗi sinh viên. Tương đương từ 10.000.000 VND đến 11.000.000 VND/học kỳ.
Điểm chuẩn trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt chính xác nhất
Có thể thấy ngành Dược học có số điểm cao hơn các môn. Những môn còn lại số điểm thi không quá cao cho các thí sinh năm 2023.
STT
Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển
Điểm chuẩn
1
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
,
A01
,
C00
,
D01
19.5
2
7380107
Luật kinh tế
A00
,
C00
;
C20
;
D01
18
3
7420231
Công nghệ sinh học
A00
,
A01
,
B00
,
D01
18
4
7480201
Công nghệ thông tin
A00
,
A01
,
D01
,
K01
18
5
7580101
Kiến trúc
A01
,
C01
,
H01
,
V00
18
6
7580108
Thiết kế nội thất
A01
,
C01
,
H01
,
V00
18
7
7720301
Điều dưỡng
A01
,
B00
,
D01
,
D08
20
8
7720231
Dược học
A00
,
A01
,
B00
,
D07
21
9
7220231
Ngôn ngữ Anh
A01
,
D01
,
D14
,
D15
18
10
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00
,
C00
,
D01
,
D15
18
11
7310608
Đông phương học
A01
,
C00
,
D01
,
D15
18
12
7320108
Quan hệ công chúng
A00
,
A01
,
C00
,
D01
18
13
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00
,
B00
,
C08
,
D07
18
14
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
,
A01
,
C01
,
D01
18
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt đào tạo đa ngành, chương trình học chất lượng. Được tiếp xúc với doanh nghiệp ngay khi còn ngồi trong ghế nhà trường. Có cơ hội làm việc tại nước ngoài.
Có mức học phí thấp so với các trường khác. Học bổng hấp dẫn, sinh viên có cơ hội được miễn học phí 4 năm đại học.
Cơ sở vật chất hiện đại, sạch đẹp, không gian rộng lớn phục vụ nhu cầu sinh viên. Đội ngũ cán bộ tâm huyết và giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng lắng nghe và chia sẻ cho sinh viên.
Tốt nghiệp trường Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt có dễ xin việc không?
Sau khi tốt nghiệp Đại học Dân lập Yersin Đà Lạt, đảm bảo 100% sinh viên ra trường có cơ hội tìm việc làm. Đại học áp dụng chương trình đào tạo song ngữ, 50% môn học tại trường bằng Tiếng Anh. Tạo điều kiện cho sinh viên làm việc tại nước ngoài.
Review đánh giá Đại học Yersin Đà Lạt có tốt không?
Tại Trường Đại học Yersin Đà Lạt, sinh viên (SV) sẽ được trải nghiệm môi trường giáo dục năng động, có tính ứng dụng cao. Ngay từ năm đầu, SV đã được học “Học kỳ doanh nghiệp” tại các công ty đối tác của trường. Không những thế, SV còn có cơ hội trải nghiệm “Học kỳ nước ngoài” tại các đất nước phát triển như: Nhật Bản, Hàn Quốc… cho một số ngành Điều dưỡng, Hàn Quốc học… Đặc biệt, SV ngành Điều dưỡng được tham gia “Học kỳ thực tập” tại Nhật Bản với mức lương 12 triệu/tháng, miễn toàn bộ chi phí đến Nhật Bản. Đại học Yersin Đà Lạt hứa hẹn sẽ mở ra một tương lai mới, một ngôi trường tạo ra những nhân tài tương lai.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Lâm Đồng, Miền Trung
Review Trường Đại Học Cửu Long (Mku) Có Tốt Không?
Đại học Cửu Long là một trong những cơ sở giáo dục tư thục bậc cao nổi tiếng tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và miền Nam nói chung. Để giúp các bạn có thêm nhiều góc nhìn cụ thể hơn về chỉ tiêu xét tuyển, phương thức đăng ký cũng như mức học phí cụ thể của các ngành tuyển sinh năm nay. Bài viết này đã tổng hợp câu trả lời vắn tắt, chính xác cho những thắc mắc trên.
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Cửu Long (tên viết tắt: MKU hay Mekong University)
Địa chỉ: Quốc Lộ 1A, xã Phú Quới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
Mã tuyển sinh: DCL
Số điện thoại tuyển sinh: 0270 383 2538
Lịch sử phát triển
Đại học Cửu Long (hay MKU) là trường Đại học tư thục có trụ sở đặt tại tỉnh Vĩnh Long. Ra đời vào 05/01/2000, đây là trường Đại học dân lập (sau đó đổi sang hoạt động theo hình thức tư thục) đầu tiên được xây dựng và đưa vào hoạt động ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Mục tiêu phát triển
Đào tạo ra đội ngũ lao động, kỹ sư không chỉ có trình độ chuyên môn cao trong nhiều lĩnh vực mà còn sở hữu phẩm chất đạo đức, chính trị trong sáng, kiên định, luôn một lòng hướng về sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Cửu Long?
Đội ngũ cán bộ
Cơ sở vật chất
Với diện tích sử dụng lên tới 22.5 ha, trường Đại học Cửu Long có hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm chất lượng cao cùng nhiều hạ tầng cơ sở khác giúp nâng cao trải nghiệm của sinh viên khi học tập tại trường. Ngoài ra, ký túc xá xây dựng từ năm 2023 khang trang, hiện đại cũng góp phần tạo môi trường sinh hoạt lý tưởng cho sinh viên.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Cửu Long
Thời gian xét tuyển
Xét KQ thi THPTQG 2023: Theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT công bố.
Xét học bạ: Nhà trường bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký từ 01/03/2023 – 31/08/2023.
Đợt 1: 2/2/2023 – 30/4/2023
Đợt 2: 1/5/2023 – 30/6/2023
Đợt 3: 1/7/2023 – 30/8/2023
( Bổ sung nếu còn chỉ tiêu)
Xét theo kỳ tuyển sinh riêng, thời gian thi:
Đợt 1: tuần đầu tháng 4/2023
Đợt 2: tuần đầu tháng 9/2023
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng: Người đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có sức khỏe tốt.
Phạm vi: Trong và ngoài nước
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, trường Đại học Cửu Long áp dụng các phương thức xét tuyển như sau:
Xét học bạ:
Xét điểm thi THPT QG năm 2023.
Tổ chức kỳ tuyển sinh riêng với các ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học.
Trường Đại học Cửu Long tuyển sinh các ngành nào?
Năm nay, MKU tuyển sinh 28 ngành học thuộc nhiều lĩnh vực như y tế – sức khỏe, nông nghiệp, luật, công nghệ thông tin… Thông tin cụ thể về tổ hợp xét tuyển, mã ngành như sau:
STT
Ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
Xét theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
1
Giáo dục Mầm non
7140201
M05
,
M06
,
M11
2
Thiết kế đồ họa
7210403
A00
,
A01
,
C04
,
D01
15
35
3
Dược học
7720231
A00
,
B00
,
D07
,
C08
240
560
4
Điều dưỡng
7720301
B00
,
B03
,
D08
,
A02
51
119
5
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
A00
,
B00
,
B03
,
D07
39
91
6
Ngôn ngữ Anh
7220231
A01
,
D01
,
D14
,
D15
12
28
7
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
7220101
D01
,
C00
,
D14
,
D15
09
21
8
Đông Phương học
7310608
A01
,
D01
,
C00
,
D14
12
28
9
Công tác xã hội
7760101
A01
,
D01
,
C00
,
C01
09
21
10
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
A00
,
A01
,
D01
,
C00
18
42
11
Luật
7380101
A00
,
A01
,
D01
,
C00
13
32
12
Luật kinh tế
7380107
A00
,
A01
,
D01
,
C00
12
28
13
Quản trị kinh doanh
7340101
A00
,
A01
,
C04
,
D01
21
49
14
Kinh doanh thương mại
7340121
A00
,
A01
,
C04
,
D01
09
21
15
Kế toán
7340301
A00
,
A01
,
C04
,
D01
18
42
16
Tài chính – ngân hàng
7340201
A00
,
A01
,
C04
,
D01
16
39
17
Công nghệ thông tin
7480201
A00
,
A01
,
D01
,
D07
18
42
18
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201
A00
,
A01
,
D01
,
C01
27
63
19
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102
A00
,
A01
,
D01
,
C01
09
21
20
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
A00
,
A01
,
D01
,
C01
06
14
21
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
7510301
A00
,
A01
,
D01
,
C01
09
21
22
Công nghệ thực phẩm
7540101
A00
,
A01
,
B00
,
C01
12
28
23
Công nghệ sinh học
7420231
A00
,
A01
,
B00
,
B03
09
21
24
Nông học
7620109
A00
,
A01
,
B00
,
B03
09
21
25
Bảo vệ thực vật
7620112
A00
,
A01
,
B00
,
B03
09
21
26
Nuôi trồng thủy sản
7620301
A00
,
A01
,
B00
,
B03
09
21
27
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
A00
,
A01
,
D01
,
C01
30
70
28
Thú y
7640101
A00
,
A01
,
B00
,
B03
18
42
Học phí của trường Đại học Cửu Long là bao nhiêu?
Điểm chuẩn của trường Đại học Cửu Long chính xác nhất
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn như sau:
STT
Ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn
Ghi chú
1
Giáo dục Mầm non
7140201
M05
,
M06
,
M11
15
6,0
2
Thiết kế đồ họa
7210403
A00
,
A01
,
C04
,
D01
15
6,0
3
Dược học
7720231
A00
,
B00
,
D07
,
C08
21
Học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi. Hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8,0 trở lên
4
Điều dưỡng
7720301
B00
,
B03
,
D08
,
A02
19
Học lực năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên. Hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên
5
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
A00
,
B00
,
B03
,
D07
19
Học lực năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên. Hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên
6
Ngôn ngữ Anh
7220231
A01
,
D01
,
D14
,
D15
15
6,0
7
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
7220101
D01
,
C00
,
D14
,
D15
15
6,0
8
Đông Phương học
7310608
A01
,
D01
,
C00
,
D14
15
6,0
9
Công tác xã hội
7760101
A01
,
D01
,
C00
,
C01
15
6,0
10
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
A00
,
A01
,
D01
,
C00
15
6,0
11
Luật
7380101
A00
,
A01
,
D01
,
C00
15
6,0
12
Luật kinh tế
7380107
A00
,
A01
,
D01
,
C00
15
6,0
13
Quản trị kinh doanh
7340101
A00
,
A01
,
C04
,
D01
15
6,0
14
Kinh doanh thương mại
7340121
A00
,
A01
,
C04
,
D01
15
6,0
15
Kế toán
7340301
A00
,
A01
,
C04
,
D01
15
6,0
16
Tài chính – ngân hàng
7340201
A00
,
A01
,
C04
,
D01
15
6,0
17
Công nghệ thông tin
7480201
A00
,
A01
,
D01
,
D07
15
6,0
18
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201
A00
,
A01
,
D01
,
C01
15
6,0
19
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102
A00
,
A01
,
D01
,
C01
15
6,0
20
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
A00
,
A01
,
D01
,
C01
15
6,0
21
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
7510301
A00
,
A01
,
D01
,
C01
15
6,0
22
Công nghệ thực phẩm
7540101
A00
,
A01
,
B00
,
C01
15
6,0
23
Công nghệ sinh học
7420231
A00
,
A01
,
B00
,
B03
15
6,0
24
Nông học
7620109
A00
,
A01
,
B00
,
B03
15
6,0
25
Bảo vệ thực vật
7620112
A00
,
A01
,
B00
,
B03
15
6,0
26
Nuôi trồng thủy sản
7620301
A00
,
A01
,
B00
,
B03
15
6,0
27
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
A00
,
A01
,
D01
,
C01
15
6,0
28
Thú y
7640101
A00
,
A01
,
B00
,
B03
15
6,0
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 1.5 điểm so với năm học trước đó.
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Trường có cơ sở vật chất hiện đại, sạch sẽ và khang trang. Đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt lại kiến thức một cách chính xác cho sinh viên. Mức học phí thấp hơn một số trường công lập khác. Chương trình đào tại chất lượng, thực tiễn.
Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được nhà trường tư vấn thực tập và được giới thiệu sau khi ra trường.
Tốt nghiệp trường Đại học Cửu Long có dễ xin việc không?
Trong 22 năm qua, Đại học Cửu Long đã đào tạo được 27.000 cử nhân, kỹ sư và gần 800 thạc sĩ. Tỷ lệ sinh viên tìm được việc sau khi ra trường lên đến 94%. Sinh viên sẽ được nhà trường tư vấn và giới thiệu việc làm sau khi ra trường. Đây sẽ là một sự hỗ trợ lớn từ phía nhà trường trong quá trình tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.
Review đánh giá Đại Học Cửu Long có tốt không?
Với nỗ lực không ngừng nghỉ trong những năm gần đây, MKU đã bước đầu đạt được những thành tích đáng ghi nhận. Do đó, nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học năng động, sáng tạo, nơi mà sinh viên luôn được tạo điều kiện tối đa để tham gia các hoạt động học thuật cũng như nghiên cứu khoa học thì Đại học Cửu Long là một trong những ngôi trường đáng cân nhắc ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đấy!
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến, Sức Khỏe
Tỉnh/thành phố
Miền Nam, Vĩnh Long
Cập nhật thông tin chi tiết về Review Trường Đại Học Việt – Đức (Vgu) Có Tốt Không? trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!