Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Panangin: Về Công Dụng, Liều Lượng, Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều | Wudz.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Thuốc Panangin: Thông Tin Về Công Dụng, Liều Lượng, Lưu Ý # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Panangin: Về Công Dụng, Liều Lượng, Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần trong công thức thuốc Panangin:

Magnesi aspartat khan…………………………………….140 mg ~ 11,8mg Mg2+

Kali aspartat khan…………………………………………….158 mg ~ 36,2mg K+.

Các thành phần khác trong công thức

Trong viên nhân:

Silica khan dạng keo

Polyvidon

Magnesi Stearat

Bột Talc

Tinh bột ngô

Tinh bột khoai tây.

Cấu tạo trong lớp bao:

Macrogol 6000

Titan dioxid (E171)

Eudragit E 100%

Talc.

Thông tin thuốc Panangin dạng viên:

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 50 viên.

Giá thuốc Panangin: 105.000 VNĐ/hộp.

Thông tin thuốc Panangin ống tiêm:

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 10ml.

Giá thuốc tiêm Panangin: 30.000 VNĐ/ống.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm mua ở những nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng và nhận được sự tư vấn cụ thể từ bác sĩ/dược sĩ. 

Các thành phần hoạt chất trong thuốc Panangin đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình chuyển hóa khác nhau và trong chức năng của hệ thần kinh, cơ và tim mạch.

Ngoài ra, Panangin cũng còn được dùng như một chế phẩm bổ sung Magnesi và Kali.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thành phần của thuốc.

Không dùng Panangin trên bệnh nhân suy thận cấp và mạn.

Chống chỉ định dùng thuốc Panangin trên bệnh Addison.

Với các trường hợp bị Blốc nhĩ thất độ III không nên dùng thuốc.

Ngoài ra, đối với các tình trạng sốc tim với huyết áp tâm thu < 90mmHg thì không nên dùng thuốc

Cách dùng thuốc

Uống nguyên viên, không bẻ, không nhai và không nghiền thuốc.

Vì acid dịch vị có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Do đó, nên dùng thuốc sau bữa ăn (uống khi bụng no).

Liều dùng

Liều thông thường khi dùng thuốc là 1 – 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày.

Có thể tăng lên 3 viên/ lần x 3 lần/ ngày.

Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.

Ở liều thông thường, vẫn chưa thấy báo cáo tác dụng phụ khi dùng thuốc Panangin.

Tuy nhiên, khi dùng thuốc ở liều cao hơn có thể gây tình trạng nhuận trường.

Lưu ý, trong quá trình dùng thuốc nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng. Hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tetracyclin uống.

Các muối sắt.

Natri fluorid.

Các thuốc lợi tiểu giữ Kali .

Các chất ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin.

Cần thông tin cho bác sĩ nếu muốn dùng vượt liều khuyến nghị.

Lưu ý đến các tác dụng phụ có thể xuất hiện khi dùng thuốc để có thể được hỗ trợ kịp thời.

Đặc biệt lưu ý trên một số bệnh có khuynh hướng tăng nồng độ Kali trong máu, khi dùng thuốc cần được theo dõi cẩn thận.

Lái xe và vận hành máy móc

Panangin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của Panangin khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.

Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này.

Vẫn chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.

Tuy nhiên, nếu quá liều, nồng độ Magnesi và Kali trong máu có thể tăng cao gây ra một số triệu chứng nghiêm trọng

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc Panangin ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Hạn dùng 5 năm kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Thuốc Thelizin: Liều Dùng &Amp; Lưu Ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng Phụ

Thuốc Thelizin là gì?

Thuốc Thelizin là thuốc OTC  dùng sử dụng điều trị :

Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).

Mất ngủ của trẻ em và người lớn

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Thelizin

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim

Loại bảo hiểm *

Họ và tên *

Điện thoại *

Email

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 4 vỉ x 25 viên

Phân loại thuốc Thelizin

Thuốc Thelizin là thuốc OTC – thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-24788-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa

Địa chỉ: Đường 2 tháng 4, P. Vĩnh Hòa, TP. Nha Trang, Khánh Hòa Việt Nam

Thành phần của thuốc Thelizin

Alimemazin tartrat: 6,25mg (tương đương Alimemazin: 5mg

Tá dược: vừa đủ 1 viên( Lactose, tinh bột ngô, đường g, Magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) 2910, polyethylene glycol (PEG) 6000, talc, titan dioxyd, màu erythrosin)

Công dụng của thuốc Thelizin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Thelizin là thuốc OTC  dùng sử dụng điều trị :

Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).

Mất ngủ của trẻ em và người lớn

Hướng dẫn sử dụng thuốc Thelizin Cách dùng thuốc Thelizin

Thuốc dùng qua đường uống

Liều dùng thuốc Thelizin

Chữa mày đay, sẵn ngứa:

Người lớn 10 mg, 2 hoặc 3 lần một ngày; thậm chí tới 100 mg một ngày trong những trường hợp dai dẳng khó chữa.

Người cao tuổi nên giảm liều 10 mg, ngày dùng 1 – 2 lần.

Trẻ em trên 2 tuổi: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em trên 2 tuổi.

Dùng với tác dụng kháng histamin, kháng ho:

Người lớn uống 5- 40 mg/ngày, chia nhiều lần.

Trẻ em trên 2 tuổi: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em trên 2 tuổi.

Dùng để gây ngủ:

Người lớn 5- 20 mg, uống trước khi đi ngủ.

Trẻ em trên 2 tuổi: dạng bào chế này không thích hợp cho trẻ em trên 2 tuổi.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Thelizin Chống chỉ định

Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.

Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glôcôm góc hẹp.

Không dùng cho các trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu. Không dùng khi giảm bạch cầu, khi có đợt trước đây mất bạch cầu hạt.

Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi

Thận trọng khi dùng thuốc Thelizin

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt). Cần báo cho người bệnh biết hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị và khuyên họ không nên điều khiển xe và máy móc trong những ngày dùng thuốc. Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.

Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác

Tác dụng phụ của thuốc Thelizin

Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.

Khô miệng, đờm đặc.

Ít gặp, 1/1000<ADR <1/100:

Táo bón.

Bí tiểu.

Rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Máu: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.

Tuần hoàn: giảm huyết áp, tăng nhịp tim

 Gan: viêm gan vàng da do ứ mật.

Thần kinh: triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.

Hô hấp: nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

Có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết.

Thời kì cho con bú

Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Alimemazin tartrat gây ra hiện tượng buồn ngủ trong những ngày đầu điều trị, không nên điều khiển xe hoặc vận hành máy móc trong những ngày dùng thuốc.

Cách xử lý khi quá liều

Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm tĩnh mạch dịch truyền là cần thiết các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.

Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim mạch bằng dịch truyền. Thường không dùng các thuốc gây co mạch ngoại vi, tránh dùng adrenalin. Đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dài.

Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phản ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 – 10 mg)hoặc orphenadrin (20 – 40 mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thelizin

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thelizin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Thelizin Điều kiện bảo quản

Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Thelizin Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Thelizin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tương tác thuốc

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. ỨC chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha – adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với các dẫn chất phenothiazin.

Tác dụng kháng cholinergic của các phenothiazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng

Các thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác dụng chống loạn tâm thần của các phenothiazin.

Các phenothiazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.

Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của phenothiazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.

Liều cao alimemazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều alimemazin.

Hầu hết các tương tác thuốc ở trên là lý thuyết và thường không gây nguy hiểm.

Thuốc Mephenesin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần: Mephenesin

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Agidecotyl; Cadinesin; D-coatyl; D-Contresine; D-Cotatyl 500; Decomtylnew; Decontractyl; Decozaxtyl; Detracyl 250; Detrontyl;

Thành phần trong công thức của thuốc

Thuốc có 2 hàm lượng chính là: thuốc Mephenesin 250 mg và thuốc Mephenesin 500 mg. Trong đó:

Thuốc Mephenesin 250 mg có hàm lượng Mephenesin là 250 mg.

Thuốc Mephenesin 500 mg có hàm lượng Mephenesin là 500 mg.

Mephenesin là gì?

Mephenesin là thuốc giãn cơ có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, được dùng để điều trị triệu chứng đau cơ do co thắt cho các bệnh về cơ xương. Thuốc có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại chỗ khi dùng đường bôi ngoài da. Vời thời gian tác dụng ngắn nên các lợi ích lâm sàng của thuốc bị hạn chế do thời gian tác dụng ngắn.

Thuốc Mephenesin được sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau co cứng cơ trong các bệnh thoái hoá đốt sống. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.

Thuốc được coi là sử dụng không an toàn cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Những người dị ứng với thuốc này và các thành phần của thuốc.

Thuốc Mephenesin 500 mg có giá 40.000/hộp 2 vỉ x 12 viên.

Thuốc Mephenesin 250 mg có giá 650vnđ/viên. Có hộp chứa hộp 5 vỉ x 10 viên. (Giá thuốc có thể thay đổi tùy theo thời điểm).

Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM (Việt Nam) sản xuất.

Cách dùng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên và dạng kem bôi, Với dạng kem cần lưu ý:

Vệ sinh tay sạch sẽ.

Rửa sạch và làm khô vùng da bị tổn thương trước khi bôi thuốc.

Liều dùng

Dạng kem: Bôi ngày vài lần, bôi lên vùng đau kèm xát nhẹ hoặc mát-sa nhẹ nhàng.

Thuốc này dạng uống có thể có những tác dụng không mong muốn như là các triệu chứng: co giật, run rẩy, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xuất hiện ở những bệnh nhân phải dùng thuốc kéo dài.

Các triệu chứng thường gặp:

Mệt mỏi, buồn ngủ.

Uể oải, khó thở, yếu ớt.

Mất điều hòa vận động.

Người bệnh có thể trải qua các triệu chứng sau mặc dù ít gặp:

Đau khớp, đau người, buồn nôn.

Bực tức.

Tiêu chảy, táo bón, nổi mẩn.

Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.

Lưu ý đến các tác động không mong muốn sau. Mặc dù hiếm khi xảy ra nhưng nếu xuất hiện thì rất nghiêm trọng:

Phản ứng dị ứng.

Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra.

Ngủ gà, phát ban.

Các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của thuốc có thể tăng cường nếu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.

Độ ổn định và bảo quản.

Dạng viên nén bao được đặt trong bao bì đóng kín, bảo quản ở nhiệt độ thích hợp từ dưới 25oC ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Dạng kem bôi da được thiết kế theo mẫu mã có hình dáng đặc thù, tránh nhầm lẫn với các loại kem thuốc khác.

Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.

Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng thận gan.

Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên bệnh nhân sử dụng Mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.

Phụ nữ có thai

Vẫn chưa có đủ dữ liệu đáng tin cậy để đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Do đó, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Lưu ý, không dùng Mephenesin 250 mg và Mephenesin 500 mg trong thời kỳ cho con bú.

Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều

Giảm trương lực cơ.

Tình trạng hạ huyết áp.

Rối loạn thị giác.

Ngủ gà.

Mất phối hợp động tác.

Ảo giác.

Liệt hô hấp và hôn mê.

Quá liều gây co giật ở trẻ em và có thể gây xúc động mạnh và lú lẫn ở người già.

Điều trị tình trạng quá liều

Trong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp. Nếu người bệnh còn tỉnh táo cần xử lý ngay bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ điều kiện về hồi sức cấp cứu.

Lưu ý tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khí, truyền dịch. Cũng có thể điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp. Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đến cơ sở chuyên khoa. Khi đó, cần tập trung hỗ trợ và điều trị triệu chứng

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Atorvastatin (Lipitor, Atovast): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Bệnh mỡ trong máu càng ngày càng phổ biến vì những thói quen ăn uống không lành mạnh. Hiện nay, có nhiều loại thuốc điều trị rối loạn mỡ máu. Trong đó, Atorvastatin là một trong các hoạt chất được sử dụng để sử dụng điều trị bệnh. Vậy hoạt chất này được sử dụng như thế nào và có tác dụng phụ gì cần lưu ý? Bài viết sau của Dược sĩ Trần Vân Thy sẽ giới thiệu cho các bạn biết Atorvastatin là thuốc gì và những điều cần lưu ý trong sử dụng thuốc!

Thuốc biệt dược tương tự: Atovast, Alipid, Atocor, Atorcal,…

Atorvastatin được chỉ định để bổ trợ cho liệu pháp ăn uống trong:

1. Rối loạn mỡ máu

Atorvastatin giúp giảm nồng độ các thành phần lipid “xấu” (cholesterol, triglcerid) và tăng lipid “có lợi” (HDL) trong máu người bệnh.

2. Dự phòng tai biến trên tim mạch

Ở người bị rối loạn mỡ máu chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, atorvastatin giúp giảm thiểu nguy cơ bị tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực…).

Ở người bệnh rối loạn mỡ máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim, và đau thắt ngực trước đó, atorvastatin giúp giảm nguy cơ đột quỵ và tử vong.

3. Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường

Atorvastatin giúp giảm nồng độ các lipid “xấu” trong máu. Từ đó giúp dự phòng nguy cơ tai biến mạch vành ở người bệnh đái tháo đường tăng cholesterol máu.

4. Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành

Atorvastatin được chỉ định ở người tăng lipid máu đã có biểu hiện lâm sàng của bệnh mạch vành, như nhồi máu cơ tim trước đó, giúp làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.

Chống chỉ định sử dụng atorvastatin trong các trường hợp:

Quá mẫn với atorvastatin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Có bệnh về gan hoặc men gan (transaminase huyết thanh) tăng dai dẳng mà không giải thích được.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Trước và trong suốt quá trình điều trị với atorvastatin, bạn nên có chế độ ăn hợp lý, giảm cân, tập thể dục. Cần điều trị các bệnh nghi ngờ là nguyên nhân gây tăng lipid máu.

Định kỳ định lượng lipid để theo dõi hiệu quả điều trị (đánh giá qua cholesterol LDL).

Xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và khi có chỉ định (khi có biểu hiện của tổn thương gan).

Định lượng nồng độ creatine kinase (CK) trong máu trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin. Đây là một xét nghiệm phản ánh tình trạng sức khỏe cơ như cơ tim, cơ vân…

Ngừng hoặc thay thuốc nếu dấu hiệu của bệnh cơ tăng hoặc nồng độ creatine kinase (CK) trong máu tăng cao. Nếu triệu chứng trên cơ xấu đi, phải ngừng thuốc.

Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ tuổi sinh đẻ khi không mang thai và khi cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn

Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn.

Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.

Thần kinh – cơ và xương: đau cơ, đau khớp, hiếm gặp hơn có thể là viêm cơ, tiêu cơ vân, suy thận thứ phát.

Gan: men gan tăng rõ rệt, thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị. Phần lớn là không triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Hướng dẫn xử trí

Nếu men gan cao phải được xét nghiệm và theo dõi chức năng gan. Nếu men gan cao quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, phải ngừng điều trị bằng atorvastatin.

Bạn nên báo ngay cho bác sĩ khi cảm thấy đau cơ lan toả, cơ yếu, nắn đau, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng thuốc nếu nồng độ creatine kinase CK tăng cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chẩn đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.

Một trong những thông tin cần phải biết để trả lời cho câu hỏi atorvastatin là thuốc gì, đó là liều lượng và cách dùng thuốc.

Có thể uống vào bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không cùng bữa ăn.

Liều khuyến cáo 10 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều mỗi 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được. Liều duy trì 10 – 40 mg/ngày. Nếu cần có thể điều chỉnh liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.

Atorvastatin có tương tác với các thuốc sau đây:

Thuốc kháng sinh: cyclosporin, erythromycin.

Gemfibrozil, dẫn chất acid fibric: thuốc trị rối loạn mỡ máu.

Itraconazol, ketoconazol: thuốc trị nấm.

Colchicin: thuốc trị gout.

Rifampin: thuốc kháng lao.

Thuốc ức chế virus HIV.

Diltiazem: thuốc điều trị tim mạch.

Warfarin: thuốc chống đông máu.

Riêng đối với thuốc làm giảm cholesterol nhóm nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): phối hợp với atorvastatin lại làm tăng tác dụng điều trị. Muốn phối hợp, phải uống atorvastatin vào lúc đi ngủ, cách 2 giờ sau khi uống nhựa gắn acid mật để tránh tương tác.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 5 – 30 °C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.

Video chia sẻ thông tin chi tiết về nhóm thuốc Statin:

Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long

Thuốc Herceptin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Quan Trọng

Tên hoạt chất: Trastuzumab

Tên biệt dược chứa thành phần tương tự: Hertraz, Kadcyla, Herticad.

Đây là loại thuốc có thành phần hoạt chất trastuzumab nằm trong nhóm chống ung thư. Thuốc Herceptin có cơ chế ngăn chặn sự phân chia và phát triển của các tế bào ung thư.

Ngoài ra, trastuzumab còn giúp tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc đưa tín hiệu đến hệ thống miễn dịch của cơ thể để có thể tiêu diệt các tế bào ung thư.

Thuốc Herceptin thuộc công ty sản xuất Hoffmann-La Roche Ltd. – Thụy Sĩ. Thuốc có 2 liều lượng là:

Herceptin 440mg.

Herceptin 150mg.

Hiện nay, có rất nhiều người quan tâm đến giá thuốc Herceptin, song loại thuốc đặc trị bệnh ung thư này là thuốc kê toa và cần có sự chỉ định của bác sĩ. Nên giá của loại thuốc này không được công khai trên thị trường.

Ung thư vú có tăng sinh quá mức.

Ung thư vú di căn.

Ung thư dạ dày di căn.

Thuốc được chỉ định truyền tĩnh mạch khi điều trị.

Những người không được sử dụng thuốc:

Quá mẫn cảm với trastuzumab, protein murine hoặc với bất kỳ tá dược nào (L-histidine hydrochloride monohydrat, L-histidine, α trehalose dihydrate, polysorate 20).

Xuất hiện triệu chứng khó thở nặng dù đang nghỉ ngơi do biến chứng ác tính tiến triển hoặc cần điều trị bằng cách bổ sung oxy.

Các tác động không mong muốn xuất hiện phổ biến khi dùng thuốc Herceptin bao gồm:

Nhiễm trùng; viêm mũi họng;

Rối loạn hệ thống máu và hạch bạch huyết: giảm bạch cầu do sốt, giảm bạch cầu trung tính; giảm tiểu cầu;

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: sụt cân, chán ăn;

Rối loạn tâm thần: mất ngủ;

Rối loạn thần kinh: run, chóng mặt, đau đầu, mắc chứng khó đọc;

Rối loạn mắt: viêm kết mạc;

Rối loạn tim: hạ huyết áp, tăng huyết áp, nhịp tim không đều, đánh trống ngực, rung tim;

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho; khó thở, thở khò khè; chảy máu cam;

Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu; viêm miệng, sưng môi;

Rối loạn da và mô dưới da như: viêm tai, rụng tóc, mặt sưng, phát ban;

Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ, co thắp cơ bắp,

Việc điều trị bằng thuốc Herceptin chỉ nên được bắt đầu bởi một bác sĩ có kinh nghiệm về điều trị hóa trị và mỗi bệnh nhân khi điều trị chỉ nên được một chuyên gia về sức khỏe chăm sóc

Công thức tiêm tĩnh mạch Herceptin được xây dừng không dành cho phương pháp tiêm dưới da và chỉ nên được tiêm qua đường truyền tĩnh mạch.

Phụ nữ có khả năng sinh con

Khuyến nghị phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng biện pháp tránh thai một cách hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Herceptin và trong 7 tháng sau khi kết thúc việc điều trị.

Phụ nữ có thai

Nên tránh sử dụng thuốc Herceptin trong khi mang thai trừ khi có sự cân nhắc về lợi ích và nguy cơ giữa mẹ và thai nhi.

Nếu phụ nữ mang thai được điều trị bằng Herceptin, hoặc nếu một bệnh nhân có thai trong khi nhận Herceptin hoặc trong vòng 7 tháng sau liều Herceptin cuối cùng, cần có sự theo dõi chặt chẽ.

Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa có đủ bằng chứng về việc thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ và liệu có gây hại cho trẻ hay không.

Phụ nữ không nên cho con bú trong liệu pháp Herceptin và trong 7 tháng sau liều cuối cùng.

Bảo quản trong tủ lạnh (2° C – 8° C).

Lọ chưa mở bảo quản được 4 năm.

Lọ đã mở sẽ được bảo quản theo yêu cầu của nhân viên y tế.

Thuốc Herceptin là một biệt dược có chứa hoạt chất là trastuzumab, được chỉ định trong các trường hợp mắc bệnh lý ung thư. Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân sẽ gặp nhiều khó khăn khi phải trải qua các tác động không mong muốn từ thuốc. Hãy liên hệ ngay đến bác sĩ để được hướng dẫn cũng như đưa ra các biện pháp xử trí kịp thời.

Thuốc Trị Viêm Da Flucort N: Công Dụng &Amp; Liều Dùng

II. Một số chú ý quan tâm khi dùng thuốc Flucort NI. Một số thông tin về thuốc Flucort N

Flucort N là thuốc bôi da tại nhóm Corticoid. Thuốc được dùng để khắc phục triệu chứng đỏ da, da tróc vảy, ngứa, viêm da… trong các bệnh lý về da như vẩy nến, chàm, dị ứng, viêm da tiết bã, lupus ban đỏ, viêm da tiếp xúc, viêm da mủ, viêm ngoài tai…

Tên gốc: Fluocinolone Acetonide, Neomycin Sulfate

Tên biệt dược: Flucort-N®

Phân nhóm: Thuốc Corticoid tại chỗ

I. Một số thông tin về thuốc Flucort N

Tham khảo thông tin về thuốc để dùng loại sản phẩm đúng cách, bảo đảm an toàn, tránh công dụng phụ nguy khốn .

1. Thành phần

0,025% Fluocinolone acetonid: thuốc chống viêm corticosteroid

5% Neomycin Sulphate (dẫn xuất của Neomycin, một loại kháng sinh Aminoglycoside được dùng để điều trị nhiễm trùng).

2. Dạng bào chế và hàm lượng

Flucort N có ở dạng kem bôi da, hộp 1 tuýp 15 gam .

3. Tác dụng

Flucort N là thuốc được dùng để đặc trị những triệu chứng viêm da như ngứa da, da nổi mẩn đỏ không dễ chịu, da nổi vảy …, kể cả trường hợp viêm da nặng và không có hiệu suất cao với những loại Corticoid khác .Flucort N còn được sử dụng để trị 1 số ít bệnh lý về da như bệnh vẩy nến, dị ứng, chàm, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc, lupus ban đỏ, viêm da mủ, chốc lỡ, viêm ngoài tai, ngứa hậu môn – sinh dục, ngứa do lão suy …

4. Flucort N hoạt động như thế nào?

Kem Flucort-N có chứa Fluocinolone – một Corticosteroid có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và kiểm soát và điều chỉnh hệ miễn dịch tựa như như Corticosteroid tự nhiên. Thuốc được hấp thu qua da, len lỏi vào tế bào viêm ngăn ngừa khung hình sản sinh chất gây viêm da như prostaglandins and leukotrienes, sửa đổi hoạt động giải trí của tế bào miễn dịch gây viêm da. Dược chất trong Flucort-N còn có tính năng co mạch tại chỗ, giảm thực trạng sung huyết, phù nề tại ổ viêm .Ngoài ra, kem Flucort-N còn chứa Neomycin – một loại kháng sinh phổ rộng, được dùng tại chỗ ngăn ngừa thực trạng nhiễm trùng da. Thuốc không hấp thu vào da nhưng hoàn toàn có thể ức chế sự lây lan của những loại vi trùng gây viêm da bằng cách ức chế quy trình tổng hợp protein và phân bào của chúng, từ đó hủy hoại vi trùng gây hại .Sự phối hợp giữa thuốc kháng sinh và thuốc chống viêm trong kem Flucort N có công dụng giảm nhanh triệu chứng viêm da, ngăn ngừa nhiễm trùng da .

5. Chống chỉ định

Không nên dùng kem Flucort-N nếu như bạn đang mắc phải các vấn đề sau:

Dị ứng với với fluocinolone hoặc neomycin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

Đang mang thai hoặc đang cho con bú (không cần hỏi thăm ý kiến chuyên gia)

Bị nhiễm trùng ngoài da do ký sinh trùng: vi khuẩn, virus, nấm…

Bị loét da, bỏng da, có vết thương hở trên da.

Gặp một số vấn đề về da như Ichthyosis (da sần sùi, giống như da cá), bệnh da liễu ở trẻ vị thành niên (một vấn đề về da ở bàn chân của trẻ em), mụn trứng cá.

6. Liều dùng

Đọc kĩ liều dùng được ghi trên vỏ hộp hoặc tuân thủ chỉ định của bác sĩ, dược sĩ .+ Liều dùng cho người lớn :

Liều dùng bôi da thông thường: Thoa 3 lần mỗi ngày. Thuốc chứa corticosteroid mạnh nên chỉ cần bôi một lớp mỏng.

Liều thông thường sử dụng trên vùng da cần băng kín plastic: Thoa một lớp kem mỏng, nhỏ lên da nhưng không xoa bóp. Lưu ý tháo băng và rửa sạch da với nước ít nhất một lần trong vòng 24 giờ.

+ Liều dùng cho đối tượng người tiêu dùng ( dưới 18 tuổi )Chưa có điều tra và nghiên cứu chứng tỏ về độ bảo đảm an toàn của thuốc cho nhóm đối tượng người dùng trên. Tham khảo quan điểm của chuyên viên trước khi dùng Flucort-N điều trị cho trẻ .

7. Hướng dẫn sử dụng

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc tìm hiểu thêm quan điểm chuyên viên trước khi bôi Flucort-N khắc phục những yếu tố về da liễu .

Rửa sạch vùng da bị tổn thương trước khi tiến hành bôi thuốc.

Bôi một lượng nhỏ kem Flucort-N vào vùng da bị viêm, tán đều cho kem nhanh thấm vào da.

Tránh để kem dính vào mắt, mũi, miệng.

Dùng kem bôi đúng thời gian khuyến nghị, không dùng thuốc quá 14 ngày.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

8. Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 25 độ C.

9. Thận trọng

Tình trạng sức khỏe thể chất hoàn toàn có thể gây tác động ảnh hưởng đến việc dùng thuốc điều trị. Thông báo cho chuyên viên nếu như bạn đang mắc một số ít yếu tố sau :

Lao da

Thủy đậu

Nhiễm vi khuẩn Herpes simplex

Sởi

Đậu mùa

Loét da do giang mai

Nhiễm khuẩn nguyên phát ở da do nấm, vi khuẩn, vi rút.

II. Một số lưu ý khi dùng thuốc Flucort N

Trong quy trình dùng Flucort N khắc phục triệu chứng và điều trị bệnh lý về da, cần chú ý quan tâm 1 số ít điều sau :

1. Tác dụng phụ

Theo các báo cáo, tác dụng phụ phổ biến khi dùng thuốc Flucort N là:

Kích ứng da tại vị trí bôi

Viêm da tiếp xúc

Mỏng da

Giãn mạch máu bề mặt da

Rạn da

Da xấu đi khi ngừng dùng kem bôi

Ở một số ít người, Open biểu lộ tính năng phụ nghiêm trọng hơn gồm :

Hình thành các nếp gấp trên da

Loét da, chảy máu da

Băng kín vùng da tổn thương sau khi dùng thuốc có thể làm tăng khả năng hấp thu steroid, gây ức chế quá trình tiết corticosteroid tự nhiên của cơ thể, gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển bình thường của trẻ em.

2. Tương tác thuốc

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Panangin: Về Công Dụng, Liều Lượng, Lưu Ý trên website Wudz.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!